Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7199 : 2007

PHÂN ĐỊNH VÀ THU THẬP DỮ LIỆU TỰ ĐỘNG - MÃ SỐ ĐỊA ĐIỂM TOÀN CẦU GS1 - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Automatic identification and data capture ư GS1 Global Location Number ư Specification

Lời nói đầu

TCVN 7199: 2007 thay thế TCVN 7199: 2002.

TCVN 7199: 2007 hoàn toàn phù hợp với Quy định kỹ thuật chung của tổ chức mã số mã vạch quốc tế (GS1 General Specification).

TCVN 7199: 2007 do Tiểu Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/JTC1/SC31 "Thu thập dữ liệu tự động" biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

PHÂN ĐỊNH VÀ THU THẬP DỮ LIỆU TỰ ĐỘNG - MÃ SỐ ĐỊA ĐIỂM TOÀN CẦU GS1 - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Automatic identification and data capture − GS1 Global Location Number − Specification

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật và cấu trúc đối với mã số tiêu chuẩn 13 chữ số (EAN/UCC 13) để phân định đơn nhất địa điểm, tổ chức (cơ quan), được chấp nhận trên phạm vi quốc tế và phù hợp với quy định của Tổ chức GS1 quốc tế.

1.2. Mã số địa điểm toàn cầu GS1 được sử dụng để phân định đơn nhất và rõ ràng các vị trí (địa điểm hoặc vị thế pháp nhân) cần được phân định thống nhất để sử dụng trong chuỗi cung ứng. Đây là tiền đề cho hoạt động thương mại điện tử có hiệu quả giữa các đối tác thương mại (ví dụ: EDI; danh mục điện tử); Mã số địa điểm toàn cầu GS1 còn được sử dụng trong quá trình kiểm soát, phân phối, giao nhận, vận chuyển hàng hóa và trong các lĩnh vực quản lý khác.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 6754: 2007 Mã số mã vạch vật phẩm – Số phân định ứng dụng GS1.

TCVN 6939: 2007 Mã số vật phẩm – Mã số thương phẩm toàn cầu 13 chữ số – Yêu cầu kỹ thuật.

3. Thuật ngữ, định nghĩa và từ viết tắt

3.1. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa quy định trong TCVN 6939: 2007, TCVN 6754: 2007 và các định nghĩa sau:

3.1.1. mã số địa điểm toàn cầu GS1 (GS1 global location number)

Mã số địa điểm toàn cầu GS1 là chìa khóa phân định của GS1 bao gồm Mã doanh nghiệp GS1, số phân định địa điểm và số kiểm tra dùng để phân định các địa điểm tự nhiên hay các thực thể pháp lý.

CHÚ THÍCH: Thực thể pháp lý có thể là các tổ chức có tư cách pháp nhân.

3.1.2. Địa điểm tự nhiên (Physical location)

Địa điểm tự nhiên là một điểm giao dịch với địa chỉ tự nhiên, chẳng hạn như: một phòng cụ thể trong một tòa nhà, nhà kho, cổng nhà kho, bến chất hàng, điểm giao hàng, ... cũng giống địa điểm hoạt động như là: hòm thư trao đổi dữ liệu điện tử.

3.1.3. Vị thế pháp nhân (legal entity)

Tổ chức có tư cách pháp nhân tán thành Hệ thống GS1, chẳng hạn như toàn bộ công ty hoặc tổ chức trực thuộc, bao gồm các nhà cung ứng, tổ chức khách hàng, công ty cung ứng dịch vụ tài chính và các nhà vận chuyển.

3.2. Từ viết tắt

AI: Số phân định ứng dụng (Application identifier)

AIDC: Phân định và thu thập dữ liệu tự động (Automatic identification and data capture)

EDI: Trao đổi dữ liệu điện tử (Electronic data interchange)

EPC: Mã điện tử cho sản phẩm (Electronic product code)

GLN: Mã số địa điểm toàn cầu (Global location number)

GS1: Tổ chức mã số mã vạch quốc tế (First global system)

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7199:2007 (GS1 General Specification) về Phân định và thu thập dữ liệu tự động - Mã số địa điểm toàn cầu GS1 - Yêu cầu kỹ thuật

  • Số hiệu: TCVN7199:2007
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2007
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản