Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Information technology - Automatic identification and data capture techniques - Bar code print quality test specification - Linear symbols
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Ký hiệu và thuật ngữ viết tắt
4.1. Viết tắt
4.2. Ký hiệu
5. Phương pháp đo
5.1. Các yêu cầu chung
5.2. Đo hệ số phản xạ chuẩn (tham chiếu)
5.2.1. Bước sóng sử dụng để đo
5.2.2. Lỗ đo
5.2.3. Quang hình
5.2.4. Dải kiểm tra
5.2.5. Số lần quét
5.3. Đồ thị đặc tính phản xạ quét
5.4. Tham số đánh giá đồ thị đặc tính phản xạ quét
5.4.1. Xác định phần tử của mã vạch
5.4.2. Xác định đường biên
5.4.3. Giải mã
5.4.4. Độ tương phản của mã vạch (SC)
5.4.5. Hệ số phản xạ cực tiểu (Rmin)
5.4.6. Độ tương phản của đường biên (EC)
5.4.7. Biến điệu (MOD)
5.4.8. Khuyết tật
5.4.9. Độ giải mã
5.4.10. Kiểm tra vùng trống
6. Phân cấp ký hiệu
6.1. Phân cấp đồ thị đặc tính phản xạ quét
6.1.1. Giải mã
6.1.2. Phân cấp thông số phản xạ
6.1.3. Độ giải mã
6.2. Thể hiện phân cấp mã vạch
7. Các đặc trưng của chất liệu in
Phụ lục A (quy định) Độ giải mã
A.1. Các mã vạch loại hai độ rộng
A.2. Mã vạch có thể giải mã được theo: đường biên đến đường biên đồng dạng (loại mã vạch (n, k))
Phụ lục B (quy định) Ví dụ phân cấp chất lượng mã vạch
B.1. Phân cấp đặc tính phản xạ quét đơn lẻ
B.2. Cấp tổng thể của ký hiệu
Phụ lục C (tham khảo) Lưu trình phân cấp mã vạch
Phụ lục D (tham khảo) Các đặc tính của nền
D.1. Độ phản quang của nền
D.2. Độ bóng
D.3. Lớp phủ
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7789-1:2007 (ISO/IEC 11179-1 : 2004) về Công nghệ thông tin - Sổ đăng ký siêu dữ liệu (MDR) - Phần 1: Khung cơ cấu
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10583-6:2014 (ISO/IEC 9834-6:2005) về Công nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Thủ tục điều hành của cơ quan đăng ký OSI - Phần 6: Đăng ký quá trình ứng dụng và thực thể ứng dụng
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6513:2008 (ISO/IEC 16390:2007) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Quy định kỹ thuật về mã vạch 2 trong 5 xen kẽ
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6437:1998 về Công nghệ thông tin - Bộ ký tự dùng cho nhận dạng quang học OCR-VN - Hình dạng và kích cỡ chữ in
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 9001:2000 về hệ thống quản lý chất lượng - các yêu cầu
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7789-1:2007 (ISO/IEC 11179-1 : 2004) về Công nghệ thông tin - Sổ đăng ký siêu dữ liệu (MDR) - Phần 1: Khung cơ cấu
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7825:2007 (ISO/IEC 15420 : 2000) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định và thu thập dữ liệu tự động - Yêu cầu kỹ thuật mã vạch - EAN/UPC
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10583-6:2014 (ISO/IEC 9834-6:2005) về Công nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Thủ tục điều hành của cơ quan đăng ký OSI - Phần 6: Đăng ký quá trình ứng dụng và thực thể ứng dụng
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6513:2008 (ISO/IEC 16390:2007) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Quy định kỹ thuật về mã vạch 2 trong 5 xen kẽ
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6437:1998 về Công nghệ thông tin - Bộ ký tự dùng cho nhận dạng quang học OCR-VN - Hình dạng và kích cỡ chữ in
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7626:2019 (ISO/IEC 15416:2016) về Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Yêu cầu kĩ thuật đối với kiểm tra chất lượng in mã vạch - Mã vạch một chiều
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7626:2008 (ISO/IEC 15416:2000) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Yêu cầu kỹ thuật đối với kiểm tra chất lượng in mã vạch - Mã vạch một chiều
- Số hiệu: TCVN7626:2008
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2008
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra