Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7789-1 : 2007

ISO/IEC 11179-1 : 2004

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - SỔ  ĐĂNG KÝ SIÊU DỮ LIỆU(MDR) PHẦN 1: KHUNG CƠ CẤU

Information technology - Metadata Registries (MDR) - Part 1: Framework

Lời nói đầu

TCVN 7789-1 : 2007 hoàn toàn tương đương với ISO/IEC 11179-1 : 2004

TCVN 7789-1 : 2007 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 154 "Quá trình, các yếu tố dữ liệu và tài liệu trong thương mại, công nghiệp và hành chính" biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - SỔ ĐĂNG KÝ SIÊU DỮ LIỆU (MDR) PHẦN 1: KHUNG CƠ CẤU

Information technology - Metadata Registries (MDR) - Part 1: Framework

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định kiểu và chất lượng siêu dữ liệu (metadata) cần thiết để mô tả dữ liệu và quy định việc quản trị và quản lý siêu dữ liệu đó trong một sổ đăng ký siêu dữ liệu (MDR). Tiêu chuẩn này áp dụng cho việc hình thành các cách trình bày dữ liệu, các khái niệm, ý nghĩa và mối quan hệ giữa chúng để chia sẻ giữa con người và máy móc, độc lập với tổ chức tạo ra dữ liệu. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho cách biểu diễn mức vật lý của dữ liệu như các bít, byte tại mức máy.

Trong tiêu chuẩn này, siêu dữ liệu là các mô tả dữ liệu, tiêu chuẩn này không bao gồm việc xử lý về siêu dữ liệu. Tiêu chuẩn này cung cấp một phương tiện thông hiểu và liên kết với các phần riêng của tập tiêu chuẩn và là cơ sở để hiểu khái niệm về siêu dữ liệu và sổ đăng ký siêu dữ liệu.

2. Tài liệu viện dẫn

ISO 704:2000, Terminology work - Principles và methods (Công tác xây dựng thuật ngữ - Nguyên tắc và phương pháp)

ISO 1087-1:2000, Terminology work - Vocabulary - Part 1: Theory và application (Công tác xây dựng thuật ngữ - Từ vựng - Phần 1: Lý thuyết và ứng dụng)

TCVN 7789 (ISO/IEC 11179) (tất cả các phần), Information technology - Metadata Registries (MDR) (Công nghệ thông tin - Sổ đăng ký siêu dữ liệu)

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:

3.1. Định nghĩa các cấu trúc mô hình hoá

Xác định các cấu trúc mô hình hóa được sử dụng trong tiêu chuẩn này.

3.1.1. Thuộc tính (attribute)

Đặc điểm của một đối tượng hoặc thực thể.

3.1.2. Lớp (class)

Mô tả một tập các đối tượng dùng chung thuộc tính, thao tác, phương pháp, quan hệ và ngữ nghĩa.

[ISO/IEC 19501-1:2001, 2.5.2.9].

3.1.3. Thẻ định danh (identifier) (trong Sổ đăng ký siêu dữ liệu)

Chuỗi các ký tự có khả năng xác định một cách duy nhất những gì được kết hợp với nó trong một ngữ cảnh cụ thể.

CHÚ THÍCH - Nên sử dụng một tên là một định danh vì tên rõ ràng về mặt ngôn ngữ học.

3.1.4. Quan hệ (relationship)

Kết nối giữa các phần tử của mô hình.

[ISO/IEC 19501-1:2001, 2.5.2.36].

3.2. Các thuật ngữ chung được sử dụng trong tiêu chuẩn này

Xác định các thuật ngữ sử dụng chung tuân theo các nhu cầu cụ thể của tiêu chuẩn này, không đặc tả việc cấu trúc mô hình hoá như trong mục 3.1

3.2.1. Thuộc tính cơ sở (basic attribute)

Thuộc tính của một mục siêu dữ liệu cần thiết trong việc đặc tả nó.

3.2.2. Đặc điểm (characteristic)

Sự trừu tượng hoá của một đặc tính của một đối tượng hoặc của một tập cá

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7789-1:2007 (ISO/IEC 11179-1 : 2004) về Công nghệ thông tin - Sổ đăng ký siêu dữ liệu (MDR) - Phần 1: Khung cơ cấu

  • Số hiệu: TCVN7789-1:2007
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2007
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản