Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7039 : 2013

ISO 6571:2008

GIA VỊ VÀ THẢO MỘC - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG DẦU DỄ BAY HƠI (PHƯƠNG PHÁP CHƯNG CẤT BẰNG HƠI NƯỚC)

Spices, condiments and herbs - Determination of volatile oil content (hydrodistillation method)

Lời nói đầu

TCVN 7039:2013 thay thế TCVN 7039:2002;

TCVN 7039 : 2013 hoàn toàn tương đương với ISO 6571:2008;

TCVN 7039 : 2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F4 Gia vị và phụ gia thực phẩm biên soạn. Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

GIA VỊ VÀ THẢO MỘC - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG DẦU DỄ BAY HƠI (PHƯƠNG PHÁP CHƯNG CẤT BẰNG HƠI NƯỚC)

Spices, condiments and herbs - Determination of volatile oil content (hydrodistillation method)

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng dầu dễ bay hơi có trong gia vị và thảo mộc.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 7040 (ISO 939), Gia vị - Xác định độ ẩm - Phương pháp chưng cất lôi cuốn.

TCVN 8960 (ISO 2825), Gia vị - Chuẩn bị mẫu nghiền để phân tích

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau đây:

3.1. Hàm lượng dầu dễ bay hơi (volatile oil content)

Tất cả các chất tách được bằng chưng cất lôi cuốn theo hơi nước với các điều kiện quy định trong tiêu chuẩn này.

CHÚ THÍCH: Hàm lượng dầu dễ bay hơi được tính bằng mililít trên 100 g sản phẩm khô.

4. Nguyên tắc

Chưng cất dịch huyền phù trong nước của sản phẩm. Thu lấy dịch chưng cất vào ống đong có chứa thể tích xylen xác định để cố định hàm lượng dầu dễ bay hơi. Sau đó để tách pha hữu cơ và pha nước rồi đọc tổng thể tích pha hữu cơ. Tính được hàm lượng dầu dễ bay hơi sau khi đã trừ thể tích xylen.

5. Thuốc thử

Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước có độ tinh khiết tương đương.

5.1. Xylen

5.2. Dung dịch làm sạch.

5.2.1. Axeton (dùng hòa tan phần chất béo dư).

5.2.2. Chất tẩy rửa dạng lỏng (được sử dụng ở nồng độ khuyến cáo của nhà sản xuất) hoặc dung dịch axit sulfuric và kali dicromat (xem cảnh báo) được chuẩn bị bằng cách vừa thêm từ từ vừa khuấy một thể tích axit sulfuric đậm đặc vào một thể tích dung dịch kali dicromat bão hòa, để nguội rồi lọc hỗn hợp đi qua phễu lọc thủy tinh xốp.

CẢNH BÁO - Không để dung dịch này tiếp xúc với da và niêm mạc.

6. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể sau đây:

6.1. Thiết bị chưng cất, bằng thủy tinh, có hệ số giãn nở nhiệt thấp 1)

Thiết bị này bao gồm các bộ phận sau đây được nối với nhau bằng các khớp nối thủy tinh mài;

6.1.1. Bình cầu đáy tròn, cổ mài, dung tích 500 ml hoặc 1 000 ml, tùy thuộc vào sản phẩm có liên quan (xem Phụ lục A).

6.1.2. Hệ thống ngưng tụ, gồm các bộ phận được nối với nhau sau đây (xem Hình 1):

a) ống thẳng đứng (AC), đáy

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7039:2013 (ISO 6571:2008) về Gia vị và thảo mộc - Xác định hàm lượng dầu dễ bay hơi (phương pháp chưng cất bằng hơi nước)

  • Số hiệu: TCVN7039:2013
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2013
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản