TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
LẤY MẪU
Spices and condiments. Sempling
Cơ quan biên soạn
Trung tâm Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng khu vực I
Cơ quan đề nghị ban hành và trình duyệt
Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
Ủy ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước
Cơ quan xét duyệt và ban hành:
Ủy ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước
Quyết định ban hành số 695/QĐ ngày 25 tháng 12 năm 1989
Tiêu chuẩn này hoàn toàn phù hợp với ISO 948 - 1980.
1.1. Lô hàng giao nhận: là số lượng gia vị giao hoặc nhận cùng một thời điểm, theo cùng một hợp đồng hoặc chứng từ vận chuyển. Lô hàng giao nhận có thể bao gồm một hoặc nhiều lô hàng.
1.2. Lô hàng: là số lượng gia vị nhất định trong một lô hàng giao nhận, được coi là đồng nhất về các đặc tính và có thể đánh giá được chất lượng.
1.3. Mẫu ban đầu: là số lượng gia vị được lấy từ một vị trí của lô hàng đồng nhất. Phải lấy loạt mẫu ban đầu từ những vị trí khác nhau của lô hàng.
1.4. Mẫu chung: là số lượng gia vị thu được bằng cách đấu trộn các mẫu ban đầu của một lô hàng xác định.
1.5. Mẫu thí nghiệm: là số lượng gia vị lấy từ mẫu chung dùng để phân tích hoặc các thử nghiệm khác.
2.1. Người mua và người bán cùng thỏa thuận việc chỉ định người lấy mẫu. Nếu một trong hai bên yêu cầu, việc lấy mẫu sẽ được tiến hành có sự chứng kiến của người mua, (hoặc đại diện của người mua) và người bán (hoặc đại diện của người bán).
2.2. Việc lấy mẫu, chuẩn bị, bảo quản và xử lý mẫu phải rất cẩn thận sao cho không gây ảnh hưởng đến các đặc tính của sản phẩm. Cần tuân theo những điều hướng dẫn sau đây:
2.2.1. Mẫu phải lấy ở nơi không bị ảnh hưởng của không khí ẩm, bụi bậm, bồ hóng.
2.2.2. Dụng cụ lấy mẫu phải khô, sạch.
2.2.3. Phải giữ gìn cẩn thận để mẫu, sản phẩm được lấy mẫu và dụng cụ đựng mẫu không bị nhiễm bẩn
Dụng cụ lấy mẫu gồm những thứ sau đây:
3.1. Lấy mẫu trong bao: xiên lấy mẫu trong bao
3.2. Trộn mẫu và chia mẫu: các dụng cụ trộn và chia mẫu phù hợp.
Trong một lô hàng giao nhận, tất cả các kiện gia vị có cùng “thứ”, năm sản xuất và hạng chất lượng được lập thành một lô hàng đồng nhất.
Theo bản khai hoặc theo thông báo, nếu lô hàng giao nhận gồm nhiều “thử”, nhiều cấp chất lượng, khác năm sản xuất; hoặc lô hàng giao nhận biểu hiện sự không đồng nhất thì những kiện sản phẩm có cùng đặc tính sẽ được xếp thành một nhóm. Mỗi nhóm như vậy lập thành một lô hàng riêng biệt.
5. Phương pháp lấy mẫu ban đầu
5.1. Số lượng đơn vị bao gói (n) được chỉ định để lấy mẫu trong một lô hàng phụ thuộc vào cỡ lô (N) và theo bảng dưới đây:
Cỡ lô (N) | Số lượng đơn vị bao gói để lấy mẫu (n) |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5104:1990 (ST SEV 5216 - 85) về sản phẩm thực phẩm và gia vị - phương pháp xác định khả năng thử nếm của người cảm quan
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4886:1989 (ST SEV 3013 – 81) về sản phẩm thực phẩm và gia vị - trình tự lấy mẫu để phân tích vi sinh vật
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4888:1989 về gia vị - tên gọi - danh mục đầu tiên do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4890:1989 về gia vị - xác định độ mịn bằng phương pháp sàng tay do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4892:1989 về gia vị - xác định tạp chất do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5485:1991 (ISO 941:1980) về gia vị - xác định chất chiết tan trong nước lạnh do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4888:2007 (ISO 676 : 1995) về gia vị - Tên gọi
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7396:2004 về bột canh gia vị - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 1Quyết định 2920/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5104:1990 (ST SEV 5216 - 85) về sản phẩm thực phẩm và gia vị - phương pháp xác định khả năng thử nếm của người cảm quan
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4886:1989 (ST SEV 3013 – 81) về sản phẩm thực phẩm và gia vị - trình tự lấy mẫu để phân tích vi sinh vật
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4888:1989 về gia vị - tên gọi - danh mục đầu tiên do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4890:1989 về gia vị - xác định độ mịn bằng phương pháp sàng tay do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4892:1989 về gia vị - xác định tạp chất do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5485:1991 (ISO 941:1980) về gia vị - xác định chất chiết tan trong nước lạnh do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4888:2007 (ISO 676 : 1995) về gia vị - Tên gọi
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7396:2004 về bột canh gia vị - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4889:1989 (ISO 948 - 1988)
- Số hiệu: TCVN4889:1989
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 25/12/1989
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực