Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4892 - 89

(ISO 1028 - 1982)

GIA VỊ

XÁC ĐỊNH TẠP CHẤT

Spices and condiments Determination of filth

Cơ quan biên soạn:

Trung tâm Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng khu vực I

Cơ quan đề nghị ban hành và trình duyệt:

Tổng cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng

Ủy ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước.

Cơ quan xét duyệt và ban hành:

Ủy ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước.

Quyết định ban hành số 695/QĐ ngày 25 tháng 12 năm 1989

 

TCVN 4892-89

GIA VỊ

XÁC ĐỊNH TẠP CHẤT

Spices and condiments Determination of filth

Tiêu chuẩn này hoàn toàn phù hợp với ISO 1028 - 1982

1. ĐỊNH NGHĨA

Tạp chất bao gồm những chất khoáng (cát, đất …) và những thứ có nguồn gốc động vật (mảnh xác côn trùng, lông của loài gậm nhấm và phân của chúng) được tách ra từ gia vị theo phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này.

2. NGUYÊN TẮC

Rửa sản phẩm bằng clorofooc (nếu cần, trước đó cần chiết sơ bộ bằng ete-petrol) và phát hiện tạp chất nặng đất, cát trong dung dịch rửa. Sản phẩm (có hoặc không xử lý bằng enzym pancreatin) được rửa bằng nước và lắc với ete-petrol. Tạp chất nhẹ nằm ở mặt phân lớp giữa các chất lỏng sẽ được tách ra và chuyển qua giấy lọc. Phát hiện các mảnh xác côn trùng và lông loài gậm nhấm bằng kính hiển vi.

3. THUỐC THỬ

3.1. Nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương

3.2. Clorofooc hoặc các hỗn hợp clorofooc-cacbon tetraclorua nếu cần (xem mục 8.3).

3.3. Dung dịch pancreatin

Việc sử dụng pancreatin phải phù hợp với những yêu cầu nêu trong phụ lục của tiêu chuẩn này và bảo quản ở nhiệt độ khoảng 10oC. Chỉ pha chế dung dịch ngay trước khi sử dụng theo quy trình sau đây:

Hòa trộn 10 g pancreatin vào 100 ml nước có nhiệt độ không lớn hơn 40oC. Khuấy đều trong 10 phút, hoặc để yên trong 30 phút và thỉnh thoảng khuấy đều. Lọc dung dịch qua lớp bông xốp thấm nước dày 100 mm đặt trong phễu 60o có đường kính 100 - 125 mm. Lọc nhiều lần qua lớp bông nói trên. Nếu tốc độ lọc chậm thì dùng phễu Buchner lọc hút dung dịch qua giấy lọc nhanh. Nếu tốc độ lọc vẫn chậm thì lọc dung dịch qua lớp bông thấm nước được ấn nhẹ vào trong cuống phễu 60o. Lọc nhiều lần cho tới khi dung dịch chảy nhanh qua giấy lọc (pancreatin hòa tan có thể lọc hút trực tiếp qua giấy lọc). Cuối cùng bổ sung nước cho đủ 100 ml dung dịch cho từng lượng 10 g.

3.4. Dung dịch doocmandehyt

3.5. Trinatri octophotphat, dung dịch nồng độ 50g/l.

3.6. Ete-petrol có điểm sôi trong khoảng 40 - 60oC.

3.7. Ete-petrol có điểm sôi trong khoảng 100-120oC.

4. DỤNG CỤ

Những dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm và

4.1. Bình nón Wildman, bao gồm bình nón thường dung tích 1000 ml có nút cao su vừa khít. Nút được lắp cố định với một que khuấy bằng kim loại (đường kính 5 mm và dài hơn chiều cao bình nón khoảng 100 mm) nhờ đai ốc và vòng đệm. Đai ốc và vòng đệm phải nằm chìm trong nút để không làm xây xước bình (xem hình vẽ). Không nên dùng que có đường kính lớn hơn 5 mm.

Có thể thay thế hình nón bằng phễu tách dung tích 1000 ml.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4892:1989 về gia vị - xác định tạp chất do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

  • Số hiệu: TCVN4892:1989
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 25/12/1989
  • Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản