TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5484 : 2002
GIA VỊ - XÁC ĐỊNH TRO KHÔNG TAN TRONG AXIT
Spices and condiments – Determination of acid-insoluble ash
Lời nói đầu
TCVN 5484 : 2002 thay thế TCVN 5484 – 91;
TCVN 5484 : 2002 hoàn toàn tương đương với ISO 930 : 1997;
TCVN 5484 : 2002 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/SC 1 Hạt tiêu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng tro không tan trong axit của gia vị.
2. Tiêu chuẩn viện dẫn
TCVN 7038 : 2002 (ISO 928 : 1997) Gia vị - Xác định hàm lượng tro tổng số
TCVN 4851 : 1989 (ISO 3696 : 1987) Nước dùng để phân tích trong phòng thử nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
3. Định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng định nghĩa sau đây
3.1. Hàm lượng tro không tan trong axit của gia vị (acid-insoluble ash of spices and condiments): Phần tro tổng số còn lại sau khi đã xử lý với axit clohidric dưới các điều kiện quy định trong tiêu chuẩn này, được biểu thị bằng phần trăm khối lượng.
4. Nguyên tắc
Xử lý tro tổng số thu được như mô tả trong TCVN 7038 : 2002 (ISO 928) bằng axit clohidric, lọc, nung và cân lượng cặn còn lại.
5. Thuốc thử
Sử dụng nước cất loại 3 của TCVN 4851 – 89 (ISO 3696).
5.1. Axit clohidric loãng (ρ20 = 1,045 g/ml đến 1,050 g/ml), khoảng 10% khối lượng
5.2. Dung dịch nitrat bạc
Hòa tan 10g nitrat bạc trong nước đến tổng thể tích 100ml.
6. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và đặc biệt là các loại sau:
6.1. Lò nung điện, có thể duy trì nhiệt độ ở (550 ± 25)0C.
6.2. Bình hút ẩm, có chất hút ẩm tốt.
6.3. Giấy lọc không tro
6.4. Cân phân tích, có độ chính xác đến 0,0001g.
6.5. Nồi cách thủy
7. Cách tiến hành
Thực hiện hai phép xác định
7.1. Phần mẫu thử
7.1.1. Phần mẫu thử có thể là lượng tro tổng số thu được trong phép xác định tro tổng số theo TCVN 7038 : 2002 (ISO 928).
7.1.2. Cách khác, lấy phần mẫu thử mới và chuẩn bị xác định hàm lượng tro tổng số bằng quy trình quy định trong TCVN 7038 : 2002 (ISO 928). Trong trường hợp này không cần thiết phải làm nguội và cân lượng tro tổng số.
7.2. Cách tiến hành
Cho vào lượng tro tổng số, trong cùng một chén đã được chuẩn bị trong TCVN 7038 : 2002 (ISO 928), 15 ml axit clohidric (5.1). Đun nóng dung dịch trong khoảng 10 min trên nồi cách thủy đang sôi (6.5) và lọc lượng chứa trong chén qua giấy lọc (6.3). Rửa chén và giấy lọc bằng nước nóng cho đến khi nước rửa không còn chứa axit clohidric (khoảng từ 6 lần đến 8 lần). Kiểm tra xem đã hết axit clohidric chưa bằng dung dịch bạc nitrat (5.2).
Chú thích – Khi phần dung dịch bạc nitrat được thêm vào dịch lọc cho thấy dung dịch không còn đục nữa có nghĩa là đã hết axit clohidric.
Cho lại giấy lọc cùng với cặn vào chén nung và nung trong lò nung (6.1) ở nhiệt độ 5500C. Làm nguội chén trong bình hút ẩm (6.2) và cân chính xác đến 0,0001 g. Lặp lại các thao tác nung, làm nguội và cân cho đến khi chênh lệch khối lượng giữa hai lần cân không vượt quá 0,0005 g (m3).
8. Biểu thị kết quả
8.1. Tính hàm lượng tro không tan trong axit (wA), được biểu thị bằng phần trăm khối lượng, theo công thức sau:
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt NamTCVN 7040:2002 (ISO 939 : 1980) về gia vị - xác định độ ẩm - phương pháp chưng cất lôi cuốn do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7039:2002 (ISO 6571 : 1984) về gia vị và gia vị thảo mộc - xác định hàm lượng dầu bay hơi do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5486:2002 (ISO 1108 : 1992) về gia vị - xác định chất chiết ete không bay hơi do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4886:1989 (ST SEV 3013 – 81) về sản phẩm thực phẩm và gia vị - trình tự lấy mẫu để phân tích vi sinh vật
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4892:1989 về gia vị - xác định tạp chất do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4891:1989 (ISO 927:1982) về Gia vị - Xác định hàm lượng chất ngoại lai do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8740:2011 về Xốt trộn salad
- 1Quyết định 03/2002/QĐ-BKHCN về Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt NamTCVN 7040:2002 (ISO 939 : 1980) về gia vị - xác định độ ẩm - phương pháp chưng cất lôi cuốn do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7038:2002 (ISO 928 : 1997) về gia vị - Xác định trzo tổng số do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7039:2002 (ISO 6571 : 1984) về gia vị và gia vị thảo mộc - xác định hàm lượng dầu bay hơi do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5486:2002 (ISO 1108 : 1992) về gia vị - xác định chất chiết ete không bay hơi do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4886:1989 (ST SEV 3013 – 81) về sản phẩm thực phẩm và gia vị - trình tự lấy mẫu để phân tích vi sinh vật
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4892:1989 về gia vị - xác định tạp chất do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4891:1989 (ISO 927:1982) về Gia vị - Xác định hàm lượng chất ngoại lai do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8740:2011 về Xốt trộn salad
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5484:2002 (ISO 930 : 1997) về gia vị - xác định tro không tan trong axit do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: TCVN5484:2002
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 30/10/2002
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực