Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6506-1:2007

ISO 11816-1:2006

SỮA VÀ SẢN PHẨM SỮA - XÁC ĐỊNH HOẠT TÍNH PHOSPHATAZA KIỀM - PHẦN 1 - PHƯƠNG PHÁP ĐO HUỲNH QUANG ĐỐI VỚI SỮA VÀ ĐỒ UỐNG TỪ SỮA

Milk and milk products - Determination of alkaline phosphatase activity - Part 1: Fluorimetric method for millk and milk - baed drinks

Lời nói đầu

TCVN 6506-1:2007 thay thế TCVN 6506-1:1999;

TCVN 6506-1:2007 hoàn toàn tương đương với ISO 11816-1:2006;

TCVN 6506-1:2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn. Tổng cục tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

TCVN 6506 (ISO 11816) với tên chung là "Sữa và sản phẩm sữa - Xác định hoạt tính phosphataza kiềm", bao gồm các phần như sau:

- TCVN 6506-1:2007 (ISO 11816-1:2006) Phần 1: Phương pháp đo huỳnh quang đối với sữa và đồ uống từ sữa;

Bộ tiêu chuẩn ISO 11816 còn có phần như sau:

- ISO 11816-2:2003, Milk and milk products - Determination of alkaline phoshatase activity - Part 2: Fluorometric method for cheese.

 

SỮA VÀ SẢN PHẨM SỮA - XÁC ĐỊNH HOẠT TÍNH PHOSPHATAZA KIỀM - PHẦN 1 - PHƯƠNG PHÁP ĐO HUỲNH QUANG ĐỐI VỚI SỮA VÀ ĐỒ UỐNG TỪ SỮA

Milk and milk products - Determination of alkaline phosphatase activity - Part 1: Fluorimetric method for millk and milk - baed drinks

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hoạt tính phosphataza kiềm trong sữa nguyên chất, sữa tách một phần chất béo, sữa gầy và sữa có bổ sung hương liệu đã thanh trùng bằng đo huỳnh quang. Phương pháp này có thể áp dụng cho sữa bò, sữa cừu, sữa dê và đồ uống từ sữa.

Phương pháp này cũng thích hợp cho việc xác định hoạt tính phosphataza kiềm cao trong sữa nguyên liệu và sữa xử lý nhiệt có hoạt tính lớn hơn 2 000 mU/l sau khi pha loãng theo quy định.

2. Thuật ngữ và định nghĩa.

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:

2.1. Hoạt tính phosphataza kiềm (alkaline phosphatase activity)

Hoạt tính APL (APL activity)

Hoạt tính phosphataza kiềm có mặt trong sản phẩm, xác định được bằng quy trình quy định trong tiêu chuẩn này.

CHÚ THÍCH 1: Hoạt tính phosphataza kiềm được biểu thị bằng mili đơn vị hoạt tính enzym trên lít (mU/l)

2.2. Đơn vị hoạt tính phosphataza kiềm (unit of alkaline phosphatase activity)

Lượng enzym phosphataza kiềm xúc tác để biến đổi 1mmol cơ chất/min.

3. Nguyên tắc

Hoạt tính phosphataza kiềm của mẫu đo được bằng cách đo trực tiếp huỳnh quang liên tục. Cơ chất este monophosphoric thơm không phát huỳnh quang. 2'-[2-benzothiazoly]-6'-hydroxybenzothiazol phosphat, khi có mặt của bất kỳ men phosphataza kiềm nào có nguồn gốc từ mẫu, thì sẽ bị thủy phân phần gốc phosphat tạo ra sản phẩm phát huỳnh quang cao. Việc đo huỳnh quang của hoạt tính phosphataza kiềm (ALP) được thực hiện ở nhiệt độ 38oC trong thời gian 3 min khi có sử dụng cơ chất. Việc này bao gồm ủ ấm sơ bộ cơ chất và mẫu, tiếp theo bằng cách đọc liên tục tốc độ phản ứng.

CHÚ THÍCH: Tuy rằng quy trình đo kéo 3 min, nhưng 1 min đầu là thời gian hiệu chỉnh để đảm bảo cho mẫu đạt tới nhiệt độ 38oC. Việc đo hoạt tính thực tế chỉ bắt đầu từ phút thứ hai đến hết phút thứ ba (nghĩa là thời kỳ ở phút thứ hai).

4. Thuốc thử

Tất cả các thuốc thử được sử dụng phải thuộc loại tinh khiết phân tích và nước phải là nước cất hoặc nước đã loại khoáng hoặc nước có độ tinh

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6506-1:2007 (ISO 11816-1:2006) về Sữa và sản phẩm sữa - Xác định hoạt tính phosphataza kiềm - Phần 1: Phương pháp đo huỳnh quang đối với sữa và đồ uống từ sữa

  • Số hiệu: TCVN6506-1:2007
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2007
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản