Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Rules for Floating Docks
1.1.1. Phạm vi áp dụng
1 Việc kiểm tra và đóng mới các ụ nổi phải thỏa mãn Qui phạm này.
2 Qui phạm này xây dựng trên cơ sở coi ụ nổi chỉ chịu tải trọng phù hợp và chỉ làm việc trong vùng nước được bảo vệ; không áp dụng cho trường hợp có sự tập trung hoặc phân bố tải trọng đặc biệt. Đăng kiểm có thể yêu cầu gia cường bổ sung đối với ụ nổi bất kỳ, mà theo ý kiến của Đăng kiểm, có thể phải chịu ứng suất lớn do đặc tính riêng khi thiết kế hoặc do ụ nổi được thiết kế theo điều kiện tải trọng hoặc dằn khác thường. Trong các trường hợp này, các tài liệu tính toán phải được trình cho Đăng kiểm xét duyệt.
3 Đối với các kết cấu, máy và trang thiết bị quan trọng chưa được quy định ở Qui phạm này, phải áp dụng các quy định liên quan của TCVN 6259 : 2003 "Qui phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép" (từ sau đây được gọi tắt là "Qui phạm đóng tàu").
1.1.2. Thay thế tương đương
Kết cấu thân ụ nổi, trang thiết bị, bố trí và kích thước cơ cấu khác so với những quy định ở Qui phạm này có thể được Đăng kiểm chấp nhận với điều kiện chứng minh được rằng kết cấu thân ụ nổi, trang thiết bị, bố trí và kích thước cơ cấu ấy tương đương với những yêu cầu ở Qui phạm này.
1.1.3. Các quy định khác
Ngoài những quy định về phân cấp và đóng mới các ụ nổi ở Qui phạm này, chủ tàu, nhà máy đóng tàu và người thiết kế phải tuân theo các quy định của nhà nước hay chính quyền địa phương hoặc của các tổ chức khác về an toàn, vệ sinh lao động hoặc các tiêu chuẩn khác áp dụng cho ụ nổi.
1.1.4. Giấy chứng nhận lai dắt
Khi chủ tàu, nhà máy đóng tàu đề nghị Đăng kiểm cấp Giấy chứng nhận lai dắt cho ụ nổi hành trình trên biển thì độ bền, mạn khô, ổn định và các phần khác có thể được Đăng kiểm xem xét đặc biệt, nếu cần.
1.1.5. Cần trục
Khi nhà máy đóng tàu hoặc chủ tàu đề nghị xác định tải trọng làm việc an toàn của cần trục, Đăng kiểm sẽ tiến hành xác định tải trọng làm việc an toàn của cần trục theo TCVN 6272 : 2003 - "Qui phạm thiết bị nâng hàng tàu biển".
1.2.1. Chiều dài
Chiều dài (L) là khoảng cách, mét, giữa các mặt ngoài của vách trước và vách sau của kết cấu phần nổi của ụ nổi đo trên đường nước ứng với trạng thái khi ụ nổi nâng một con tàu có lượng chiếm nước bằng sức nâng của ụ nổi.
1.2.2. Chiều rộng
Chiều rộng (B) là chiều rộng thiết kế, mét, do tại khoảng cách lớn nhất theo phương ngang giữa hai mặt phía trong của tôn mạn ngoài cùng.
1.2.3. Chiều cao
Chiều cao (D) là chiều cao thiết kế, mét, do tại mặt phẳng dọc tâm từ mặt trên của tôn đáy đến mặt dưới của tôn boong nóc.
1.2.4. Boong an toàn
Boong an toàn là boong kín nước bao phủ trên toàn bộ chiều dài của các vách mạn và nằm dưới boong nóc.
1.2.5. Boong nóc
Boong nóc là boong bao phủ trên toàn bộ chiều dài của các vách mạn tạo thành đỉnh của các vách mạn.
1.2.6. Pông tông
Pông tông là phần kết cấu của ụ nổi ở giữa các vách mạn, đi từ đáy ụ nổi đến mặt dưới của vách mạn.
1.2.7. Nước đọng
Nước đọng là nước không thể dùng bơm để hút ra khỏi các khoang dằn.
1.2.8. Nước dằn bù
Nước dằn bù là nước dằn dùng để giảm ứng suất và biến dạng trong kết cấu ụ nổi và dùng để điều chỉnh độ nghiêng và chúi của ụ nổi.
1.2.9. Sức nâng của ụ nổi
Sức
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quyết định 41/2003/QĐ-BKHCN ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6272:2003 về Quy phạm thiết bị nâng hàng tàu biển do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-3:2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 3: Hệ thống máy tàu
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-4:2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 4: Trang bị điện
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-5:2003/SĐ 2:2005 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 5: Phòng, phát hiện và chữa cháy
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-6:2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 6: Hàn
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-8A:2003/SĐ 2:2005 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Các tàu chuyên dùng - Phần 8A Sà lan thép
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-8B:2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Các tàu chuyên dùng - Phần 8B: Tàu công trình và sà lan chuyên dùng
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-8C:2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Các tàu chuyên dùng - Phần 8C: Tàu lặn
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-8D:2003/SĐ 3:2007 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Các tàu chuyên dùng - Phần 8D: Tàu chở xô khí hóa lỏng
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-8E:2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Các tàu chuyên dùng - Phần 8E: Tàu chở xô hoá chất nguy hiểm
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-8F:2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Các tàu chuyên dùng - Phần 8F: Tàu khách
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-9:2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 9: Phân khoang
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-10:2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 10: Ổn định
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-11:2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 11: Mạn khô
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-12:2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 12: Tầm nhìn từ lầu lái
- 17Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2010/BGTVT/SĐ1:2013 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Sửa đổi 1:2013
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6274:2003 về Quy phạm ụ nổi
- Số hiệu: TCVN6274:2003
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 31/12/2004
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra