Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12443:2018

SỮA ĐẬU NÀNH

Soybean milk

Lời nói đầu

TCVN 12443:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F6 Dinh dưỡng và thức ăn kiêng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

SỮA ĐẬU NÀNH

Soybean milk

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho sản phẩm sữa đậu nành và thức uống từ đậu nành được tiêu dùng trực tiếp.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 3974 (CODEX STAN 150) Muối thực phẩm

TCVN 4849 (ISO 7555) Đỗ tương - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 4882 (ISO 4831) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện và định lượng conform - Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất

TCVN 4884-1 (ISO 4833-1) Vi sinh vật trong chuỗi thực phm - Phương pháp định lượng vi sinh vật - Phần 1: Đếm khuẩn lạc ở 30 °C bằng kỹ thuật đ đĩa

TCVN 4884-2 (ISO 4833-1) Vi sinh vật trong chuỗi thực phẩm - Phương pháp định lượng vi sinh vật - Phần 2: Đếm khuẩn lạc ở 30 °C bằng kỹ thuật cấy bề mặt

TCVN 6958 Đường tinh luyện

TCVN 7270 Đường trắng và đường tinh luyện - Yêu cầu vệ sinh

TCVN 7597 (CODEX STAN 210) Dầu thực vật

TCVN 7602 Thực phẩm - Xác định hàm lượng chì bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử

TCVN 7968 (CODEX STAN 212) Đường

TCVN 8125 (ISO 20483) Ngũ cốc và đậu đỗ - Xác định hàm lượng nitơ và tính hàm lượng protein thô - Phương pháp Kjeldahl

TCVN 8275-1 (ISO 21527-1) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng nấm men và nấm mốc - Phần 1: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc trong các sản phẩm có hoạt độ nước lớn hơn 0,95

TCVN 11016 (CODEX STAN 175) Các sản phẩm protein đậu tương

TCVN 12346 (EN 16802) Thực phẩm - Xác định các nguyên tố và các hợp chất hóa học của chúng - Xác định asen vô cơ trong thực phẩm có nguồn gốc thực vật và động vật biển bằng HPLC-ICP-MS trao đi anion

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Hạt đậu nành (soya bean)

Hạt của loài Glycine max (L.) Merr.

3.2

Sữa đậu nành (soya bean milk/soybean milk/soya milk/soymilk)

Sản phẩm được chế biến từ dịch chiết của hạt đậu nành, bột đậu nành, protein đậu nành đậm đặc (soy protein concentrate), protein đậu nành tinh chế (soy protein isolate) hoặc hỗn hợp của chúng, có thể bổ sung phụ gia thực phẩm (bao gồm chất tạo hương) và các thành phần tùy chọn (4.1.2).

3.3

Thức uống từ đậu nành (soya bean drink)

Sản phẩm được chế biến từ dịch chiết của hạt đậu nành, bột đậu nành, protein đậu nành đậm đặc, protein đậu nành tinh chế hoặc hỗn hợp của chúng, có thể bổ sung phụ gia thực phẩm (bao gồm chất tạo hương) và các thành phần tùy chọn (4.1.2), có hàm lượng protein thấp hơn hàm lượng protein của sữa đậu nành (3.2).

4  Yêu cầu kỹ thuật

4.1  Yêu cầu nguyên liệu

4.1.1  Thành phần chính

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12443:2018 về Sữa đậu nành

  • Số hiệu: TCVN12443:2018
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2018
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản