Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10976:2015

ISO 9197:2006

GIẤY CÁC TÔNG VÀ BỘT GIẤY - XÁC ĐỊNH CLORUA HÒA TAN TRONG NƯỚC

Paper, board and pulps - Determination of water-soluble chlorides

Lời nói đầu

TCVN 10976:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 9197:2006, ISO 9197:2006 đã được rà soát và phê duyệt lại vào năm 2015 với bố cục và nội dung không thay đổi.

TCVN 10976:2015 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 6 Giấy và sản phẩm giấy biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

GIẤY CÁC TÔNG VÀ BỘT GIẤY - XÁC ĐỊNH CLORUA HÒA TAN TRONG NƯỚC

Paper board and pulps - Determination of water-soluble chlorides

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định các chất clorua hòa tan trong nước có trong tất cả các loại giấy, các tông và bột giấy. Giới hạn dưới của phép xác định là 20 mg ion clorua trên một kilogram mẫu khô.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 1867 (ISO 287), Giấy và cáctông - Xác định độ m - Phương pháp sấy khô.

TCVN 3649 (ISO 186), Giấy và cáctông - Lấy mẫu để xác định chất lượng trung bình.

TCVN 4407 (ISO 638), Bột giấy - Giấy, cáctông và bột giấy - Xác định hàm lượng chất khô

ISO 7213:19811), Pulps- Sampling for testing (Bột giấy - Lấy mẫu cho thử nghiệm).

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và định nghĩa sau.

3.1  Các chất clorua hòa tan trong nước (water-soluble chlorides)

(Đối với giấy, các tông và bột giấy) lượng ion clorua được chiết bằng nước lạnh và xác định ở các điều kiện quy định.

4  Nguyên tắc

Mẫu thử được chiết với nước ở nhiệt độ phòng trong máy đánh tơi. Lọc huyền phù thu được và nước lọc được dùng để xác định lượng ion chorua bằng phương pháp sắc ký ion.

5  Thuốc thử

Trong quá trình phân tích, chỉ sử dụng thuốc thử cấp phân tích và nước như quy định trong 5.1.

5.1  Nước cất hoặc nước đã khử khoáng, có độ dẫn điện nhỏ hơn 0,2 mS/m.

5.2  Dung dịch clorua gốc, c (Cl) = 1000 mg/l.

Sấy khô một lượng kaliclorua (KCI) ở nhiệt độ 140 °C. Cân 210,2 mg KCI và cho vào bình định mức 100 ml, hòa tan KCI và pha loãng bằng nước (5.1) đến vạch mức.

Có thể sử dụng dung dịch chuẩn có bán sẵn trên thị trường.

5.3  Dung dịch clorua hiệu chuẩn

Pha loãng dung dịch clorua gốc (5.2) thành dung dịch có phần khối lượng ion clorua nhỏ hơn, ví dụ, c(CI) = 10 mg/l. Không sử dụng dung dịch clorua hiệu chuẩn đã để lâu quá 1 tuần.

5.4  Axit nitric, c(HNO3) = 1,3 mol/l

Bổ sung cẩn thận 90 ml dung dịch axit nitric đậm đặc, c(HNO3) = 14 mol/l (khoảng 65 % HNO3) vào 500 ml nước (5.1) và pha loãng đến 1 lít.

5.5  Dung dịch bổ sung, như quy định trong các hướng dẫn đối với phương pháp sắc ký ion.

6  Thiết bị, dụng cụ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10976:2015 (ISO 9197:2006) về Giấy các tông và bột giấy - Xác định clorua hòa tan trong nước

  • Số hiệu: TCVN10976:2015
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2015
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản