Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN NÔNG SẢN THỰC PHẨM PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ VÀ TÍNH HÀM LƯỢNG PROTEIN THÔ
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng nitơ tổng số trong nông sản thực phẩm bằng phương pháp Kjeldahl và tính hàm lượng protein thô.
Phương pháp này không phân biệt giữa nitơ protein và nitơ phi protein. Nếu cần phải xác định hàm lượng nitơ protein thì sử dụng phương pháp thích hợp khác.
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn:
TCN 847:2006. Ngũ cốc, đậu đỗ và các sản phẩm nghiền- Lấy mẫu từ lô hàng tĩnh. (ISO 13690:1999. Cereals, pulses and milled products. Sampling of static batches).
ISO 542: 1990. Oilseeds- Sampling. (Hạt có dầu - Lấy mẫu).
TCVN 5102- 90. Rau quả tươi- Lấy mẫu.
Vô cơ hoá chất hữu cơ trong mẫu bằng axit sunfuric đậm đặc với sự có mặt của chất xúc tác. Kiềm hoá sản phẩm sau phản ứng, sau đó đem chưng cất amoniac vào dung dịch axit và xác định hàm lượng nitơ tổng số bằng cách chuẩn độ lượng amoniac giải phóng ra. Nhân hàm lượng nitơ với hệ số chuyển đổi để có hàm lượng protein thô.
Tất cả thuốc thử phải là loại tinh khiết phân tích. Nước phải là nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
4.1. Axit sunfuric (H2SO4) đậm đặc (98%; d=1,84).
4.2. Hỗn hợp xúc tác:
Nghiền nhỏ và trộn đều kalisunfat (K2SO4), đồng sunfat ngậm 5 phân tử nước (CuSO4.5H2O) và selen theo tỉ lệ khối lượng tương ứng 100:10:2. Có thể dùng các chất xúc tác khác nếu đảm bảo độ chính xác tương tự.
4.3. Chất chỉ thị, khoảng chuyển màu pH 4,4 đến 5,8.
Hoà tan 0,2g metyl đỏ và 0,1g metyl xanh trong 100ml etanol 95% (v/v), khuấy đều cho tan hết và đựng trong lọ tối màu để ở nơi mát.
Có thể dùng hỗn hợp chỉ thị gồm 0,07g metyl đỏ và 0,2g bromocresol xanh trong 100ml etanol 95%.
4.4. Dung dịch axit sunfuric (H2SO4 ) 0,1N.
4.5. Dung dịch axit boric (H3BO3) 40g/l.
Hoà tan 40g axit boric trong nước cất nóng, để nguội và cho thêm nước cất đến đủ 1 lít.
4.6. Dung dịch natri hyđroxyt (NaOH) 33%.
4.7. Đường saccaroza.
4.8. Giấy chỉ thị pH.
4.9. Sáp parafin.
4.10. Chất trợ sôi, hạt đá bọt hoặc bi thuỷ tinh đường kính 5mm đến 7mm.
Thiết bị thường dùng trong phòng thí nghiệm và đặc biệt sau:
5.1. Cân phân tích có độ chính xác đến 0,001g.
5.2. Cân kĩ thuật có độ chính xác 0,01g.
5.3. Máy nghiền phòng thí nghiệm.
5.4. Sàng có đường kính lỗ 1,0mm và 3,0mm làm bằng lưới kim loại.
5.5. Dụng cụ chia mẫu: ví dụ như thiết bị chia tư hình nón, thiết bị chia nhiều ngăn có hệ thống phân hạt hoặc các thiết bị chia khác đảm bảo phân chia mẫu thí nghiệm thành mẫu thử đồng nhất.
<Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8125:2009 (ISO 20483:2006) về ngũ cốc và đậu đỗ - Xác định hàm lượng nitơ và tính hàm lượng protein thô - Phương pháp Kjeldahl
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7598:2007 (ISO/DIS 16634.2) về ngũ cốc, đậu đỗ, sản phẩm ngũ cốc nghiền, hạt có dầu và thức ăn chăn nuôi - xác định nitơ tổng số bằng cách đốt cháy theo nguyên tắc Dumas và tính hàm lượng protein thô
- 3Tiêu chuẩn ngành 10TCN 422:2000 về nông sản thực phẩm - Xác định hàm lượng Lizin trong các loại hạt - Phương pháp quang phổ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 604:2004 về nông sản thực phẩm - Xác định hàm lượng axit xyanhyđric bằng phương pháp chuẩn độ
- 5Tiêu chuẩn ngành 10TCN 848:2006 về tiêu chuẩn nông sản thực phẩm - Phương pháp xác định hàm lượng tro thô
- 6Tiêu chuẩn ngành 10TCN 849:2006 về tiêu chuẩn nông sản thực phẩm - Phương pháp xác định hàm lượng chất béo thô do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8424-1:2010 (EN 12393-1 : 2008) về Thực phẩm có nguồn gốc từ thực vật - Phương pháp sắc ký khí xác định đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật - Phần 1: Xem xét chung
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4998:1989 (ISO 6541:1981) về Nông sản thực phẩm - Xác định hàm lượng xơ thô - Phương pháp Scharrer cải tiến chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7511:2010 (ASTM F 1355:2006) về Tiêu chuẩn hướng dẫn chiếu xạ nông sản tươi như một biện pháp xử lí kiểm dịch thực vật
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10989:2015 về Sản phẩm nông sản thực phẩm - Thiết kế tiêu chuẩn lấy mẫu từ lô hàng
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5102:1990 (ISO 874-1980)
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8125:2009 (ISO 20483:2006) về ngũ cốc và đậu đỗ - Xác định hàm lượng nitơ và tính hàm lượng protein thô - Phương pháp Kjeldahl
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7598:2007 (ISO/DIS 16634.2) về ngũ cốc, đậu đỗ, sản phẩm ngũ cốc nghiền, hạt có dầu và thức ăn chăn nuôi - xác định nitơ tổng số bằng cách đốt cháy theo nguyên tắc Dumas và tính hàm lượng protein thô
- 4Tiêu chuẩn ngành 10TCN 422:2000 về nông sản thực phẩm - Xác định hàm lượng Lizin trong các loại hạt - Phương pháp quang phổ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 604:2004 về nông sản thực phẩm - Xác định hàm lượng axit xyanhyđric bằng phương pháp chuẩn độ
- 6Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 847:2006 về tiêu chuẩn ngũ cốc, đậu đỗ và các sản phẩm nghiền - Lấy mẫu từ lô hàng tĩnh
- 7Tiêu chuẩn ngành 10TCN 848:2006 về tiêu chuẩn nông sản thực phẩm - Phương pháp xác định hàm lượng tro thô
- 8Tiêu chuẩn ngành 10TCN 849:2006 về tiêu chuẩn nông sản thực phẩm - Phương pháp xác định hàm lượng chất béo thô do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8424-1:2010 (EN 12393-1 : 2008) về Thực phẩm có nguồn gốc từ thực vật - Phương pháp sắc ký khí xác định đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật - Phần 1: Xem xét chung
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4998:1989 (ISO 6541:1981) về Nông sản thực phẩm - Xác định hàm lượng xơ thô - Phương pháp Scharrer cải tiến chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7511:2010 (ASTM F 1355:2006) về Tiêu chuẩn hướng dẫn chiếu xạ nông sản tươi như một biện pháp xử lí kiểm dịch thực vật
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10989:2015 về Sản phẩm nông sản thực phẩm - Thiết kế tiêu chuẩn lấy mẫu từ lô hàng
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 850:2006 về tiêu chuẩn nông sản thực phẩm - Phương pháp xác định hàm lượng nitơ và tính hàm lượng protein thô do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 10TCN850:2006
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 26/12/2006
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra