Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN NGÀNH
10TCN 848:2006
TIÊU CHUẨN NÔNG SẢN THỰC PHẨM PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TRO THÔ
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng tro thô trong nông sản thực phẩm.
2. Tài liệu viện dẫn
TCVN 5102- 90. Rau quả tươi- Lấy mẫu.
ISO 542: 1990. Oilseeds- Sampling. (Hạt có dầu - Lấy mẫu).
TCN 847:2006. Ngũ cốc, đậu đỗ và các sản phẩm nghiền- Lấy mẫu từ lô hàng tĩnh (ISO 13690: 1999.Cereals, pulses and milled products- Sampling of static batches).
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:
Tro thô (Crude ash) là phần vật chất còn lại của mẫu sau khi nung theo các điều kiện quy định theo tiêu chuẩn này.
4. Nguyên tắc
Đốt và nung mẫu thử, sau đó xác định hàm lượng phần còn lại.
5. Dụng cụ và hoá chất
5.1. Cân phân tích có độ chính xác đến 0,001g.
5.2. Cân kĩ thuật có độ chính xác 0,01g.
5.3. Máy nghiền phòng thí nghiệm.
5.4. Sàng có đường kính lỗ 1,0mm và 3,0mm, làm bằng lưới kim loại.
5.5. Dụng cụ chia mẫu: ví dụ như thiết bị chia tư hình nón, thiết bị chia nhiều ngăn có hệ thống phân hạt hoặc các thiết bị chia khác đảm bảo phân chia mẫu thí nghiệm thành mẫu thử đồng nhất.
5.6. Máy cắt có tấm cắt 4mm.
5.7. Chén nung bằng bạch kim hoặc thạch anh có nắp, có diện tích bề mặt khoảng 20cm2, chiều cao 2,5cm, hoặc đối với mẫu thử có khả năng cacbonnat hoá cao thì dùng chén có diện tích bề mặt khoảng 30cm2 và chiều cao 3cm.
5.8. Bếp điện.
5.9. Lò nung có khả năng điều chỉnh nhiệt độ từ 5000C– 5500C với độ chính xác ±100C
5.10. Bình hút ẩm có chứa chất hút ẩm hiệu quả.
5.11. Tủ sấy điện có hệ thống thông gió tốt và có khả năng duy trì ở nhiệt độ 103 ± 20C.
5.12. Khay nhôm phù hợp để sấy mẫu sơ bộ, ví dụ: kích thước 20cmx12cmx2cm.
5.13. Hộp đựng mẫu có nắp đậy kín.
5.14. Cặp sắt cán dài.
5.15. Axit nitric đậm đặc (d=1,40mg/ml).
5.16. Nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
6. Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thí nghiệm phải thực sự đại diện cho mẫu, không bị hư hỏng hoặc biến đổi thành phần trong quá trình vận chuyển và bảo quản.
Phương pháp lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu thử theo TCVN, ISO và/hoặc các tiêu chuẩn riêng thích hợp với sản phẩm có liên quan, ví dụ như TCN 847:2006 (ISO 13790:1999) đối với hạt ngũ cốc, đậu đỗ và sản phẩm bột nghiền; ISO 644 đối với hạt có dầu; TCVN 5102 đối với rau quả tươi…
Nếu không có tiêu chuẩn nào phù hợp, các bên liên quan sẽ phải thoả thuận với nhau về phương pháp quy định lấy mẫu cụ thể.
7. Chuẩn bị mẫu thử
7.1. Đối với ngũ cốc, hạt các loại khác, thức ăn dạng bột, mảnh
7.1.1. Mẫu dạng bột mịn
Trường hợp bột có kích thước lọt hoàn toàn qua sàng 1,0mm. Lấy khoảng 50g mẫu thí nghiệm đã được chuẩn bị (mục 6), làm vụn tất cả nh
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 10TCN 422:2000 về nông sản thực phẩm - Xác định hàm lượng Lizin trong các loại hạt - Phương pháp quang phổ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 604:2004 về nông sản thực phẩm - Xác định hàm lượng axit xyanhyđric bằng phương pháp chuẩn độ
- 3Tiêu chuẩn ngành 10TCN 849:2006 về tiêu chuẩn nông sản thực phẩm - Phương pháp xác định hàm lượng chất béo thô do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 10TCN 850:2006 về tiêu chuẩn nông sản thực phẩm - Phương pháp xác định hàm lượng nitơ và tính hàm lượng protein thô do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4998:1989 (ISO 6541:1981) về Nông sản thực phẩm - Xác định hàm lượng xơ thô - Phương pháp Scharrer cải tiến chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5102:1990 (ISO 874-1980)
- 2Tiêu chuẩn ngành 10TCN 422:2000 về nông sản thực phẩm - Xác định hàm lượng Lizin trong các loại hạt - Phương pháp quang phổ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 604:2004 về nông sản thực phẩm - Xác định hàm lượng axit xyanhyđric bằng phương pháp chuẩn độ
- 4Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 847:2006 về tiêu chuẩn ngũ cốc, đậu đỗ và các sản phẩm nghiền - Lấy mẫu từ lô hàng tĩnh
- 5Tiêu chuẩn ngành 10TCN 849:2006 về tiêu chuẩn nông sản thực phẩm - Phương pháp xác định hàm lượng chất béo thô do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Tiêu chuẩn ngành 10TCN 850:2006 về tiêu chuẩn nông sản thực phẩm - Phương pháp xác định hàm lượng nitơ và tính hàm lượng protein thô do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4998:1989 (ISO 6541:1981) về Nông sản thực phẩm - Xác định hàm lượng xơ thô - Phương pháp Scharrer cải tiến chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 848:2006 về tiêu chuẩn nông sản thực phẩm - Phương pháp xác định hàm lượng tro thô
- Số hiệu: 10TCN848:2006
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 01/01/2006
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra