Điều 8 Thông tư 40/2024/TT-NHNN hướng dẫn hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 8. Hợp đồng hoặc thỏa thuận giữa tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán và ngân hàng hợp tác
Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận với ngân hàng hợp tác về việc cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, bao gồm tối thiểu các nội dung sau:
1. Số văn bản (nếu có), thời điểm (ngày, tháng, năm) lập hợp đồng hoặc thỏa thuận.
2. Tên tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, tên ngân hàng hợp tác.
3. Tên dịch vụ trung gian thanh toán hợp tác.
4. Quyền, nghĩa vụ cụ thể của các bên trong việc:
a) Lựa chọn, ký kết hợp đồng hoặc thỏa thuận với đơn vị chấp nhận thanh toán; trách nhiệm giám sát, kiểm tra đối với đơn vị chấp nhận thanh toán trong quá trình thực hiện hợp đồng hoặc thỏa thuận;
b) Giải quyết các yêu cầu tra soát, khiếu nại của khách hàng, đơn vị chấp nhận thanh toán;
c) Quyền, nghĩa vụ khác có liên quan.
5. Đối với việc hợp tác cung ứng dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ, nội dung hợp đồng hoặc thỏa thuận phải có thêm nội dung sau:
a) Quy định về các biện pháp đảm bảo khả năng thanh toán cho việc cung ứng dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ bao gồm việc mở tài khoản đảm bảo thanh toán cho dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ, các biện pháp đảm bảo khác hoặc duy trì khoản tiền ký quỹ (nếu có);
b) Biện pháp xử lý trong trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ không đáp ứng hoặc không duy trì các biện pháp đảm bảo khả năng thanh toán cho việc cung ứng dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ;
c) Quy trình dòng tiền, quy trình thanh toán, quyết toán, quy trình đối soát, xử lý các giao dịch sai lệch;
d) Nội dung tuân thủ quy định tại khoản 2 Điều 27 Thông tư này (nếu có).
6. Đối với việc hợp tác cung ứng dịch vụ cổng thanh toán điện tử, nội dung hợp đồng hoặc thỏa thuận phải có thêm nội dung sau: Quy trình kết nối, truyền dẫn và xử lý dữ liệu điện tử các giao dịch thanh toán giữa tổ chức cung ứng dịch vụ cổng thanh toán điện tử và ngân hàng hợp tác.
7. Đối với việc hợp tác cung ứng dịch vụ ví điện tử, nội dung hợp đồng hoặc thỏa thuận phải có thêm nội dung sau:
a) Quy định về việc mở và sử dụng tài khoản đảm bảo thanh toán cho dịch vụ ví điện tử, tối thiểu bao gồm các nội dung sau:
(i) Thông tin về tài khoản đảm bảo thanh toán;
(ii) Trách nhiệm của tổ chức cung ứng dịch vụ ví điện tử và ngân hàng hợp tác liên quan đến tài khoản đảm bảo thanh toán tuân thủ quy định tại Điều 27 Thông tư này;
b) Quy trình, thủ tục thực hiện, quyền và nghĩa vụ của các bên trong trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ ví điện tử xác minh thông tin nhận biết khách hàng, nhận biết khách hàng thông qua ngân hàng hợp tác, tuân thủ quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền và quy định tại Thông tư này;
c) Quyền và nghĩa vụ của các bên, quy trình thực hiện trong trường hợp khách hàng nạp tiền vào ví điện tử theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 25 Thông tư này.
Thông tư 40/2024/TT-NHNN hướng dẫn hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 40/2024/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 17/07/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phạm Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 885 đến số 886
- Ngày hiệu lực: 17/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Lệ phí cấp Giấy phép
- Điều 5. Sử dụng Giấy phép
- Điều 6. Phạm vi sử dụng dịch vụ trung gian thanh toán
- Điều 7. Đồng tiền sử dụng trong giao dịch
- Điều 8. Hợp đồng hoặc thỏa thuận giữa tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán và ngân hàng hợp tác
- Điều 9. Đảm bảo an toàn trong cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
- Điều 10. Thành viên quyết toán Hệ thống bù trừ điện tử
- Điều 11. Hạn mức bù trừ điện tử
- Điều 12. Ký quỹ để thiết lập hạn mức bù trừ điện tử
- Điều 13. Xử lý giao dịch thanh toán qua Hệ thống bù trừ điện tử
- Điều 14. Quyết toán bù trừ điện tử
- Điều 17. Đối tượng khách hàng sử dụng ví điện tử
- Điều 18. Hồ sơ mở ví điện tử
- Điều 19. Thỏa thuận mở và sử dụng ví điện tử
- Điều 20. Thông tin về khách hàng mở ví điện tử
- Điều 21. Trình tự, thủ tục mở ví điện tử
- Điều 22. Mở ví điện tử bằng phương tiện điện tử
- Điều 23. Xác thực thông tin khách hàng mở ví điện tử
- Điều 24. Việc liên kết ví điện tử với tài khoản đồng Việt Nam, thẻ ghi nợ của chính khách hàng tại ngân hàng liên kết
- Điều 25. Sử dụng dịch vụ ví điện tử
- Điều 26. Hạn mức giao dịch qua ví điện tử
- Điều 27. Sử dụng tài khoản đảm bảo thanh toán cho dịch vụ ví điện tử
- Điều 28. Đảm bảo an toàn, bảo mật trong mở và sử dụng ví điện tử
- Điều 29. Các biện pháp đảm bảo an toàn khi cung ứng dịch vụ ví điện tử cho khách hàng
- Điều 30. Cung cấp thông tin
- Điều 31. Giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam
- Điều 32. Giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ nước ngoài
- Điều 33. Quy định nội bộ khi hợp tác cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán có yếu tố nước ngoài
- Điều 34. Quyền của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
- Điều 35. Trách nhiệm của tổ chức cung ứng dịch vụ chuyển mạch tài chính, dịch vụ chuyển mạch tài chính quốc tế và dịch vụ bù trừ điện tử
- Điều 36. Trách nhiệm của tổ chức cung ứng dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ, tổ chức cung ứng dịch vụ cổng thanh toán điện tử
- Điều 37. Trách nhiệm của tổ chức cung ứng dịch vụ ví điện tử
- Điều 38. Quyền của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Điều 39. Trách nhiệm của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Điều 40. Trách nhiệm của thành viên quyết toán
- Điều 41. Trách nhiệm phối hợp trong quy trình cấp Giấy phép
- Điều 42. Trách nhiệm phối hợp trong quy trình cấp lại Giấy phép
- Điều 43. Trách nhiệm phối hợp trong quy trình sửa đổi, bổ sung Giấy phép
- Điều 44. Trách nhiệm phối hợp trong quy trình thu hồi Giấy phép
- Điều 45. Trách nhiệm phối hợp trong quy trình triển khai hoạt động sau khi được cấp Giấy phép