Điều 43 Thông tư 40/2024/TT-NHNN hướng dẫn hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 43. Trách nhiệm phối hợp trong quy trình sửa đổi, bổ sung Giấy phép
1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định số 52/2024/NĐ-CP, Vụ Thanh toán có văn bản gửi lấy ý kiến của các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước (nếu cần thiết) theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Vụ Thanh toán, các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước (nếu có) có ý kiến bằng văn bản gửi Vụ Thanh toán.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại khoản 2 Điều này, Vụ Thanh toán tổng hợp ý kiến, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước báo cáo về hồ sơ của tổ chức đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép, có văn bản gửi lấy ý kiến của Bộ Công an và các cơ quan liên quan hoặc có văn bản trả lời tổ chức từ chối sửa đổi, bổ sung Giấy phép (trong đó nêu rõ lý do).
4. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Công an và các cơ quan liên quan, Vụ Thanh toán tổng hợp ý kiến của Bộ Công an và các cơ quan liên quan, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép theo quy định hoặc có văn bản trả lời tổ chức từ chối sửa đổi, bổ sung Giấy phép (trong đó nêu rõ lý do).
Thông tư 40/2024/TT-NHNN hướng dẫn hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 40/2024/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 17/07/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phạm Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 885 đến số 886
- Ngày hiệu lực: 17/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Lệ phí cấp Giấy phép
- Điều 5. Sử dụng Giấy phép
- Điều 6. Phạm vi sử dụng dịch vụ trung gian thanh toán
- Điều 7. Đồng tiền sử dụng trong giao dịch
- Điều 8. Hợp đồng hoặc thỏa thuận giữa tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán và ngân hàng hợp tác
- Điều 9. Đảm bảo an toàn trong cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
- Điều 10. Thành viên quyết toán Hệ thống bù trừ điện tử
- Điều 11. Hạn mức bù trừ điện tử
- Điều 12. Ký quỹ để thiết lập hạn mức bù trừ điện tử
- Điều 13. Xử lý giao dịch thanh toán qua Hệ thống bù trừ điện tử
- Điều 14. Quyết toán bù trừ điện tử
- Điều 17. Đối tượng khách hàng sử dụng ví điện tử
- Điều 18. Hồ sơ mở ví điện tử
- Điều 19. Thỏa thuận mở và sử dụng ví điện tử
- Điều 20. Thông tin về khách hàng mở ví điện tử
- Điều 21. Trình tự, thủ tục mở ví điện tử
- Điều 22. Mở ví điện tử bằng phương tiện điện tử
- Điều 23. Xác thực thông tin khách hàng mở ví điện tử
- Điều 24. Việc liên kết ví điện tử với tài khoản đồng Việt Nam, thẻ ghi nợ của chính khách hàng tại ngân hàng liên kết
- Điều 25. Sử dụng dịch vụ ví điện tử
- Điều 26. Hạn mức giao dịch qua ví điện tử
- Điều 27. Sử dụng tài khoản đảm bảo thanh toán cho dịch vụ ví điện tử
- Điều 28. Đảm bảo an toàn, bảo mật trong mở và sử dụng ví điện tử
- Điều 29. Các biện pháp đảm bảo an toàn khi cung ứng dịch vụ ví điện tử cho khách hàng
- Điều 30. Cung cấp thông tin
- Điều 31. Giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam
- Điều 32. Giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ nước ngoài
- Điều 33. Quy định nội bộ khi hợp tác cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán có yếu tố nước ngoài
- Điều 34. Quyền của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
- Điều 35. Trách nhiệm của tổ chức cung ứng dịch vụ chuyển mạch tài chính, dịch vụ chuyển mạch tài chính quốc tế và dịch vụ bù trừ điện tử
- Điều 36. Trách nhiệm của tổ chức cung ứng dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ, tổ chức cung ứng dịch vụ cổng thanh toán điện tử
- Điều 37. Trách nhiệm của tổ chức cung ứng dịch vụ ví điện tử
- Điều 38. Quyền của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Điều 39. Trách nhiệm của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Điều 40. Trách nhiệm của thành viên quyết toán
- Điều 41. Trách nhiệm phối hợp trong quy trình cấp Giấy phép
- Điều 42. Trách nhiệm phối hợp trong quy trình cấp lại Giấy phép
- Điều 43. Trách nhiệm phối hợp trong quy trình sửa đổi, bổ sung Giấy phép
- Điều 44. Trách nhiệm phối hợp trong quy trình thu hồi Giấy phép
- Điều 45. Trách nhiệm phối hợp trong quy trình triển khai hoạt động sau khi được cấp Giấy phép