Hệ thống pháp luật

Mục 1 Chương 4 Thông tư 40/2024/TT-NHNN hướng dẫn hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Mục 1. TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP CẤP, CẤP LẠI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THU HỒI GIẤY PHÉP VÀ TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG SAU KHI ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP

Điều 41. Trách nhiệm phối hợp trong quy trình cấp Giấy phép

1. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 52/2024/NĐ-CP, Vụ Thanh toán có văn bản gửi lấy ý kiến của các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước (nếu cần thiết) theo quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Vụ Thanh toán:

a) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, Cục Công nghệ thông tin có ý kiến bằng văn bản gửi Vụ Thanh toán đánh giá, thẩm định hồ sơ, điều kiện về mặt kỹ thuật của tổ chức đề nghị cấp Giấy phép: hồ sơ quy định tại điểm c, điểm d, điểm đ (hồ sơ về nhân sự của cán bộ kỹ thuật thực hiện Đề án cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán), điểm h (đối với dịch vụ chuyển mạch tài chính, dịch vụ bù trừ điện tử), điểm i (đối với dịch vụ chuyển mạch tài chính quốc tế) khoản 2 Điều 24 Nghị định số 52/2024/NĐ-CP;

b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Cơ quan thực hiện chức năng, nhiệm vụ phòng, chống rửa tiền có ý kiến bằng văn bản gửi Vụ Thanh toán đánh giá, thẩm định việc tuân thủ quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền đối với hồ sơ của tổ chức đề nghị cấp Giấy phép quy định tại điểm c khoản 2 Điều 24 Nghị định số 52/2024/NĐ-CP, bao gồm các nguyên tắc chung và quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền, tài trợ khủng bố và tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt;

c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước (nếu có) có ý kiến bằng văn bản gửi Vụ Thanh toán.

3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại khoản 2 Điều này, Vụ Thanh toán tổng hợp ý kiến, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước báo cáo về kết quả thẩm định hồ sơ của tổ chức đề nghị cấp phép, có văn bản gửi lấy ý kiến của Bộ Công an và các cơ quan liên quan hoặc có văn bản trả lời tổ chức từ chối cấp Giấy phép (trong đó nêu rõ lý do).

4. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Công an và các cơ quan liên quan, Vụ Thanh toán tổng hợp ý kiến của Bộ Công an và các cơ quan liên quan, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định cấp Giấy phép theo quy định hoặc có văn bản trả lời tổ chức từ chối cấp Giấy phép (trong đó nêu rõ lý do).

Điều 42. Trách nhiệm phối hợp trong quy trình cấp lại Giấy phép

1. Trường hợp hết thời hạn Giấy phép:

a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định số 52/2024/NĐ-CP, Vụ Thanh toán có văn bản gửi lấy ý kiến của các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước (nếu cần thiết) theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;

b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Vụ Thanh toán, Cục Công nghệ thông tin, Cơ quan thực hiện chức năng, nhiệm vụ phòng, chống rửa tiền, các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước (nếu có) có ý kiến bằng văn bản gửi Vụ Thanh toán;

c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, Vụ Thanh toán tổng hợp ý kiến, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước báo cáo về hồ sơ của tổ chức đề nghị cấp lại Giấy phép, có văn bản gửi lấy ý kiến của Bộ Công an và các cơ quan liên quan hoặc có văn bản trả lời tổ chức từ chối cấp lại Giấy phép (trong đó nêu rõ lý do);

d) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Công an và các cơ quan liên quan, Vụ Thanh toán tổng hợp ý kiến của Bộ Công an và các cơ quan liên quan, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định cấp lại Giấy phép theo quy định hoặc có văn bản trả lời tổ chức từ chối cấp lại Giấy phép (trong đó nêu rõ lý do).

2. Trường hợp Giấy phép bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị hủy dưới hình thức khác:

a) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 52/2024/NĐ-CP, Vụ Thanh toán có văn bản gửi lấy ý kiến của các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước (nếu cần thiết) theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Vụ Thanh toán, các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước (nếu có) có ý kiến bằng văn bản gửi Vụ Thanh toán;

c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, Vụ Thanh toán tổng hợp ý kiến và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định cấp lại Giấy phép theo quy định hoặc có văn bản trả lời tổ chức từ chối cấp lại Giấy phép (trong đó nêu rõ lý do).

Điều 43. Trách nhiệm phối hợp trong quy trình sửa đổi, bổ sung Giấy phép

1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định số 52/2024/NĐ-CP, Vụ Thanh toán có văn bản gửi lấy ý kiến của các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước (nếu cần thiết) theo quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Vụ Thanh toán, các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước (nếu có) có ý kiến bằng văn bản gửi Vụ Thanh toán.

3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại khoản 2 Điều này, Vụ Thanh toán tổng hợp ý kiến, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước báo cáo về hồ sơ của tổ chức đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép, có văn bản gửi lấy ý kiến của Bộ Công an và các cơ quan liên quan hoặc có văn bản trả lời tổ chức từ chối sửa đổi, bổ sung Giấy phép (trong đó nêu rõ lý do).

4. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Công an và các cơ quan liên quan, Vụ Thanh toán tổng hợp ý kiến của Bộ Công an và các cơ quan liên quan, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép theo quy định hoặc có văn bản trả lời tổ chức từ chối sửa đổi, bổ sung Giấy phép (trong đó nêu rõ lý do).

Điều 44. Trách nhiệm phối hợp trong quy trình thu hồi Giấy phép

1. Trường hợp thu hồi Giấy phép theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 27 Nghị định số 52/2024/NĐ-CP:

a) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh một trong các trường hợp quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 27 Nghị định số 52/2024/NĐ-CP, Vụ Thanh toán có văn bản gửi lấy ý kiến của các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước (nếu cần thiết) theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Vụ Thanh toán, các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước (nếu có) có ý kiến bằng văn bản gửi Vụ Thanh toán;

c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, Vụ Thanh toán tổng hợp ý kiến và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định thu hồi Giấy phép theo quy định.

2. Trường hợp thu hồi Giấy phép theo quy định tại điểm c, điểm đ, điểm e khoản 1 Điều 27 Nghị định số 52/2024/NĐ-CP:

a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh một trong các trường hợp quy định tại điểm c, điểm đ, điểm e khoản 1 Điều 27 Nghị định số 52/2024/NĐ-CP, Vụ Thanh toán có văn bản gửi lấy ý kiến của các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước (nếu cần thiết) theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Vụ Thanh toán, các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước (nếu có) có ý kiến bằng văn bản gửi Vụ Thanh toán;

c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, Vụ Thanh toán tổng hợp ý kiến và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định thu hồi Giấy phép theo quy định.

3. Trường hợp thu hồi Giấy phép theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 27 Nghị định số 52/2024/NĐ-CP:

a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh trường hợp quy định tại điểm h khoản 1 Điều 27 Nghị định số 52/2024/NĐ-CP, Vụ Thanh toán phối hợp với các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước (nếu cần thiết) ra thông báo đề nghị tổ chức giải trình.

b) Sau 20 ngày làm việc kể từ ngày ra thông báo nhưng tổ chức được cấp Giấy phép không có văn bản giải trình hoặc nội dung giải trình không xác đáng, Vụ Thanh toán phối hợp với các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước (nếu cần thiết) trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định thu hồi Giấy phép theo quy định.

4. Trường hợp thu hồi Giấy phép theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 27 Nghị định số 52/2024/NĐ-CP:

a) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 27 Nghị định số 52/2024/NĐ-CP, Vụ Thanh toán có văn bản gửi lấy ý kiến của các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước (nếu cần thiết), Bộ Công an và các cơ quan liên quan;

b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Vụ Thanh toán, các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước (nếu có) có ý kiến bằng văn bản gửi Vụ Thanh toán;

c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước (nếu có), Bộ Công an, các cơ quan liên quan, Vụ Thanh toán tổng hợp ý kiến và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định thu hồi Giấy phép theo quy định.

5. Trường hợp thu hồi Giấy phép theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 27 Nghị định số 52/2024/NĐ-CP:

a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh trường hợp quy định tại điểm g khoản 1 Điều 27 Nghị định số 52/2024/NĐ-CP, Vụ Thanh toán phối hợp với các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Bộ Công an, các cơ quan liên quan (nếu cần thiết) ra thông báo đề nghị tổ chức giải trình.

b) Sau 20 ngày làm việc kể từ ngày ra thông báo nhưng tổ chức được cấp Giấy phép không có văn bản giải trình hoặc nội dung giải trình không xác đáng, Vụ Thanh toán phối hợp với các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước (nếu cần thiết), Bộ Công an và các cơ quan liên quan trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định thu hồi Giấy phép theo quy định.

Điều 45. Trách nhiệm phối hợp trong quy trình triển khai hoạt động sau khi được cấp Giấy phép

1. Cục Công nghệ thông tin là đầu mối tiếp nhận 01 bộ hồ sơ của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán đã được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép, phối hợp với các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước (nếu cần thiết) thực hiện các biện pháp kiểm tra thực tế việc triển khai hoạt động sau khi được cấp Giấy phép và trước khi cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán ra thị trường theo quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định số 52/2024/NĐ-CP.

2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, tài liệu, Cục Công nghệ thông tin thực hiện kiểm tra thực tế tại tổ chức đã được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép và có văn bản thông báo về việc đáp ứng hoặc không đáp ứng quy định tạiđiểm đ, điểm g, điểm h khoản 2 Điều 22 Nghị định số 52/2024/NĐ-CP. Trường hợp không đáp ứng, văn bản thông báo phải có thêm nội dung yêu cầu tổ chức đã được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép thực hiện các biện pháp khắc phục trong thời hạn 03 tháng.

Sau thời hạn 03 tháng, trường hợp tổ chức đã được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép không đáp ứng và không khắc phục được điều kiện theo quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định số 52/2024/NĐ-CP, Cục Công nghệ thông tin có văn bản gửi Vụ Thanh toán xem xét thực hiện thu hồi Giấy phép theo quy định tại Điều 27 Nghị định số 52/2024/NĐ-CP.

Thông tư 40/2024/TT-NHNN hướng dẫn hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

  • Số hiệu: 40/2024/TT-NHNN
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 17/07/2024
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Phạm Tiến Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 885 đến số 886
  • Ngày hiệu lực: 17/07/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH