Chương 5 Thông tư 40/2024/TT-NHNN hướng dẫn hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 52. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 17 tháng 7 năm 2024, trừ trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều này.
2. Quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 35, khoản 4 Điều 47 Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2024.
3. Quy định tại khoản 2 Điều 17, Điều 18, Điều 19, Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 28 (trừ quy định tại khoản 3) Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm 2024.
4. Quy định tại điểm c khoản 6 Điều 25, khoản 3 Điều 28 Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
5. Quy định tại điểm c, điểm đ khoản 1, điểm b, điểm d khoản 2 Điều 25 và điểm b, điểm d khoản 3 Điều 27 Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
6. Thông tư số 39/2014/TT-NHNN ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Điều 2 của Thông tư số 20/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2012/TT-NHNN ngày 28 tháng 12 năm 2012 quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của máy giao dịch tự động và Thông tư số 39/2014/TT-NHNN ngày 11 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán; Điều 3 của Thông tư số 30/2016/TT-NHNN ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định về hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán và dịch vụ trung gian thanh toán; Thông tư số 23/2019/TT-NHNN ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-NHNN ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành; trừ các quy định sau đây:
a) Điều 9a và khoản 4 Điều 11 đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 23/2019/TT-NHNN có hiệu lực thi hành đến hết ngày 14 tháng 8 năm 2024;
b) Khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, điểm a, điểm b khoản 7 Điều 9 đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 23/2019/TT-NHNN có hiệu lực thi hành đến hết ngày 30 tháng 9 năm 2024.
Điều 53. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với các khách hàng mở ví điện tử trước ngày 01 tháng 10 năm 2024, tổ chức cung ứng dịch vụ ví điện tử phối hợp với khách hàng thực hiện cập nhật, bổ sung tài liệu, thông tin, dữ liệu tại hồ sơ ví điện tử đảm bảo tuân thủ quy định tại Điều 18 Thông tư này, hoàn thành trước ngày 01 tháng 01 năm 2026.
2. Đối với hợp đồng hoặc thỏa thuận giữa tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán và các bên ký trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán thực hiện rà soát, sửa đổi, bổ sung:
a) Hợp đồng hoặc thỏa thuận với ngân hàng hợp tác đảm bảo tuân thủ quy định tại Điều 8 Thông tư này, hoàn thành trước ngày 01 tháng 01 năm 2026;
b) Hợp đồng hoặc thỏa thuận với đơn vị chấp nhận thanh toán đảm bảo tuân thủ quy định tại khoản 6 Điều 9 Thông tư này, hoàn thành trước ngày 01 tháng 01 năm 2026;
c) Hợp đồng hoặc thỏa thuận với đối tác để cung ứng sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng, đảm bảo tuân thủ quy định tại khoản 7 Điều 9 Thông tư này, hoàn thành trước ngày 01 tháng 01 năm 2026.
Điều 54. Tổ chứcthực hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Thanh toán, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.
Thông tư 40/2024/TT-NHNN hướng dẫn hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 40/2024/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 17/07/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phạm Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 885 đến số 886
- Ngày hiệu lực: 17/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Lệ phí cấp Giấy phép
- Điều 5. Sử dụng Giấy phép
- Điều 6. Phạm vi sử dụng dịch vụ trung gian thanh toán
- Điều 7. Đồng tiền sử dụng trong giao dịch
- Điều 8. Hợp đồng hoặc thỏa thuận giữa tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán và ngân hàng hợp tác
- Điều 9. Đảm bảo an toàn trong cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
- Điều 10. Thành viên quyết toán Hệ thống bù trừ điện tử
- Điều 11. Hạn mức bù trừ điện tử
- Điều 12. Ký quỹ để thiết lập hạn mức bù trừ điện tử
- Điều 13. Xử lý giao dịch thanh toán qua Hệ thống bù trừ điện tử
- Điều 14. Quyết toán bù trừ điện tử
- Điều 17. Đối tượng khách hàng sử dụng ví điện tử
- Điều 18. Hồ sơ mở ví điện tử
- Điều 19. Thỏa thuận mở và sử dụng ví điện tử
- Điều 20. Thông tin về khách hàng mở ví điện tử
- Điều 21. Trình tự, thủ tục mở ví điện tử
- Điều 22. Mở ví điện tử bằng phương tiện điện tử
- Điều 23. Xác thực thông tin khách hàng mở ví điện tử
- Điều 24. Việc liên kết ví điện tử với tài khoản đồng Việt Nam, thẻ ghi nợ của chính khách hàng tại ngân hàng liên kết
- Điều 25. Sử dụng dịch vụ ví điện tử
- Điều 26. Hạn mức giao dịch qua ví điện tử
- Điều 27. Sử dụng tài khoản đảm bảo thanh toán cho dịch vụ ví điện tử
- Điều 28. Đảm bảo an toàn, bảo mật trong mở và sử dụng ví điện tử
- Điều 29. Các biện pháp đảm bảo an toàn khi cung ứng dịch vụ ví điện tử cho khách hàng
- Điều 30. Cung cấp thông tin
- Điều 31. Giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam
- Điều 32. Giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ nước ngoài
- Điều 33. Quy định nội bộ khi hợp tác cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán có yếu tố nước ngoài
- Điều 34. Quyền của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
- Điều 35. Trách nhiệm của tổ chức cung ứng dịch vụ chuyển mạch tài chính, dịch vụ chuyển mạch tài chính quốc tế và dịch vụ bù trừ điện tử
- Điều 36. Trách nhiệm của tổ chức cung ứng dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ, tổ chức cung ứng dịch vụ cổng thanh toán điện tử
- Điều 37. Trách nhiệm của tổ chức cung ứng dịch vụ ví điện tử
- Điều 38. Quyền của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Điều 39. Trách nhiệm của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Điều 40. Trách nhiệm của thành viên quyết toán
- Điều 41. Trách nhiệm phối hợp trong quy trình cấp Giấy phép
- Điều 42. Trách nhiệm phối hợp trong quy trình cấp lại Giấy phép
- Điều 43. Trách nhiệm phối hợp trong quy trình sửa đổi, bổ sung Giấy phép
- Điều 44. Trách nhiệm phối hợp trong quy trình thu hồi Giấy phép
- Điều 45. Trách nhiệm phối hợp trong quy trình triển khai hoạt động sau khi được cấp Giấy phép