Hệ thống pháp luật

Chương 7 Thông tư 37/2016/TT-NHNN quy định việc quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Chương VII

BÁO CÁO VÀ XỬ LÝ BÁO CÁO

Điều 36. Báo cáo ngày tại Sở Giao dịch

1. Lập báo cáo chuyển tiền trong ngày của Hệ thống TTLNH

Sau thời điểm hoàn thành đối chiếu chuyển tiền trong ngày, Sở Giao dịch lập (tạo) Báo cáo thanh toán trong ngày của toàn Hệ thống TTLNH dưới dạng chứng từ điện tử, bao gồm các loại sau:

a) Tổng hợp giao dịch đơn vị thành viên (Mẫu số TTLNH-10);

b) Tổng hợp giao dịch thành viên (Mẫu số TTLNH-11);

c) Bảng cân đối chuyển tiền (Mẫu số TTLNH-12);

d) Bảng kết quả hạch toán (Mẫu số TTLNH-13);

đ) Bảng tổng hợp kết quả thực hóa (Mẫu số TTLNH-14);

e) Bảng tổng hợp kết quả hạch toán (Mẫu số TTLNH-15);

g) Bảng tổng hợp TTLNH giá trị cao (Mẫu số TTLNH-24).

2. Xử lý báo cáo

a) Người kiểm soát thanh toán của Sở Giao dịch phải kiểm soát lại Báo cáo chuyển tiền trong ngày (bao gồm cả chứng từ điện tử và chứng từ giấy) và kiểm tra các cân đối theo quy định để bảo đảm sự chính xác và khớp đúng của khâu lập báo cáo và số liệu thể hiện trên các mẫu biểu;

b) Báo cáo trong ngày của toàn Hệ thống TTLNH được lưu trữ sau khi đã được kiểm soát và đối chiếu khớp đúng hoàn toàn theo quy định, người kiểm soát thanh toán ký chữ ký tay vào báo cáo. Việc xử lý lưu trữ Báo cáo chuyển tiền trong ngày của toàn Hệ thống TTLNH như sau:

- Chứng từ giấy: các mẫu biểu báo cáo (có đầy đủ chữ ký và dấu) được lưu trữ theo quy định đối với chứng từ giấy;

- Chứng từ điện tử: báo cáo chuyển tiền trong ngày của toàn Hệ thống TTLNH được lưu trữ theo quy định đối với chứng từ điện tử.

Điều 37. Lập và xử lý báo cáo tại thành viên, đơn vị thành viên tham gia Hệ thống TTLNH

1. Đối với các đơn vị thành viên

a) Báo cáo chuyển tiền đi (Mẫu số TTLNH-16);

b) Báo cáo chuyển tiền đến (Mẫu số TTLNH-17);

c) Đối chiếu chuyển tiền đi (Mẫu số TTLNH-18);

d) Đối chiếu chuyển tiền đến (Mẫu số TTLNH-19);

đ) Bảng kết quả thanh toán của đơn vị thành viên (Mẫu số TTLNH-20).

2. Xử lý báo cáo

a) Kiểm soát:

- Doanh số Nợ (Có) trên các Mẫu số TTLNH-16 phải bằng doanh số Nợ (Có) trên Mẫu số TTLNH-18;

- Doanh số Nợ (Có) trên các Mẫu số TTLNH-17 phải bằng doanh số Nợ (Có) trên Mẫu số TTLNH-19;

- Chênh lệch kết quả đối chiếu trên Mẫu số TTLNH-18Mẫu số TTLNH-19 phải bằng 0;

b) Xử lý báo cáo sai sót:

Nếu có sai sót, đơn vị thành viên phải liên hệ với đơn vị vận hành Hệ thống TTLNH để cùng phối hợp xử lý.

3. Lập báo cáo tại thành viên:

a) Báo cáo chuyển tiền đi (Mẫu số TTLNH-16);

b) Báo cáo chuyển tiền đến (Mẫu số TTLNH-17);

c) Đối chiếu chuyển tiền đi (Mẫu số TTLNH-18);

d) Đối chiếu chuyển tiền đến (Mẫu số TTLNH-19);

đ) Bảng kết quả thanh toán của đơn vị thành viên (Mẫu số TTLNH-20);

e) Bảng kết quả thanh toán của thành viên (Mẫu số TTLNH-21),

4. Báo cáo chuyển tiền điện tử trong ngày của cả thành viên và đơn vị thành viên sau khi sử dụng để đối chiếu và tổng hợp báo cáo phải được lưu trữ theo đúng quy định hiện hành.

Điều 38. Báo cáo tháng

Đối với các mẫu biểu báo cáo khác ngoài các mẫu biểu quy định tại Điều 36, Điều 37 Thông tư này, các đơn vị thực hiện báo cáo theo quy định về chế độ thông tin báo cáo hiện hành của Ngân hàng Nhà nước.

Thông tư 37/2016/TT-NHNN quy định việc quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

  • Số hiệu: 37/2016/TT-NHNN
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 30/12/2016
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Kim Anh
  • Ngày công báo: 10/02/2017
  • Số công báo: Từ số 131 đến số 132
  • Ngày hiệu lực: 01/11/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH