Điều 5 Thông tư 212/2012/TT-BTC hướng dẫn về thành lập, tổ chức và hoạt động công ty quản lý quỹ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 5. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động của công ty quản lý quỹ
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động của công ty quản lý quỹ bao gồm:
a) Giấy đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động theo mẫu quy định tại phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Biên bản họp và nghị quyết cổ đông, thành viên góp vốn, hoặc quyết định của chủ sở hữu về việc thành lập công ty quản lý quỹ, bao gồm tối thiểu các nội dung:
- Tên đầy đủ, tên giao dịch bằng tiếng Việt, tiếng Anh, tên viết tắt của công ty dự kiến thành lập; địa chỉ trụ sở chính;
- Vốn điều lệ; danh sách cổ đông, thành viên góp vốn; số cổ phần, mệnh giá, giá trị cổ phần và tỷ lệ sở hữu của mỗi cổ đông hoặc phần vốn góp, tỷ lệ sở hữu của mỗi thành viên góp vốn;
- Thông qua điều lệ công ty, phương án kinh doanh và người đại diện hoàn tất thủ tục thành lập công ty quản lý quỹ;
c) Điều lệ công ty theo mẫu quy định tại phụ lục số 11 ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Hợp đồng nguyên tắc thuê trụ sở chính hoặc quyết định giao mặt bằng, trụ sở của chủ sở hữu; kèm theo tài liệu xác nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng trụ sở của bên cho thuê hoặc chủ sở hữu;
đ) Phương án hoạt động kinh doanh trong ba (03) năm đầu sau khi cấp phép thành lập và hoạt động với nội dung theo mẫu quy định tại phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này, kèm theo quy trình quản lý quỹ; quy trình phân bổ tài sản và quản lý danh mục đầu tư; quy trình quản lý rủi ro cho từng loại hình quỹ, khách hàng ủy thác và cho hoạt động kinh doanh của chính công ty; quy trình kiểm soát nội bộ và bộ đạo đức nghề nghiệp;
e) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính:
- Đối với cá nhân: xác nhận của ngân hàng về số dư tiền đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi có trong tài khoản của cá nhân đó tại ngân hàng;
- Đối với tổ chức: báo cáo tài chính năm gần nhất đã được kiểm toán và các báo cáo tài chính quý gần nhất. Đối với tổ chức góp vốn là công ty mẹ, tập đoàn phải bổ sung báo cáo tài chính hợp nhất năm gần nhất được kiểm toán. Đối với tổ chức là ngân hàng thương mại, doanh nghiệp bảo hiểm, công ty chứng khoán, bổ sung thêm các báo cáo định kỳ về chỉ tiêu an toàn tài chính, an toàn vốn theo quy định của pháp luật chuyên ngành trong hai (02) năm gần nhất, tính đến ngày hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, và văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xác nhận tổ chức tham gia góp vốn không bị đặt trong tình trạng kiểm soát, kiểm soát đặc biệt hoặc các tình trạng cảnh báo khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành và chấp thuận cho phép tổ chức này góp vốn thành lập, mua cổ phần, phần vốn góp tại công ty quản lý quỹ, giá trị vốn góp và tỷ lệ được phép sở hữu;
g) Danh sách theo mẫu quy định tại phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này và hồ sơ cá nhân của cổ đông, thành viên góp vốn, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông, thành viên góp vốn là pháp nhân; thành viên hội đồng quản trị hoặc hội đồng thành viên, ban kiểm soát (nếu có), bộ phận kiểm toán nội bộ (nếu có), ban điều hành, bộ phận kiểm soát nội bộ, nhân viên nghiệp vụ dự kiến của công ty quản lý quỹ;
- Đối với tổ chức góp vốn, tài liệu bổ sung bao gồm: bản sao hợp lệ giấy phép thành lập và hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác, điều lệ công ty, biên bản họp và nghị quyết của đại hội đồng cổ đông, hội đồng thành viên hoặc biên bản họp và quyết định của hội đồng quản trị hoặc hội đồng thành viên hoặc quyết định của chủ sở hữu về việc góp vốn thành lập công ty quản lý quỹ phù hợp với quy định tại điều lệ công ty; văn bản ủy quyền cho người đại diện theo ủy quyền;
- Lý lịch tư pháp được cấp không quá sáu (06) tháng, tính tới ngày nộp hồ sơ của: (i) người đại diện theo ủy quyền và người đại diện theo pháp luật của tổ chức góp trên 10% vốn điều lệ tại công ty quản lý quỹ; (ii) cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập, cá nhân góp trên 10% vốn điều lệ tại công ty quản lý quỹ; (iii) thành viên hội đồng quản trị hoặc hội đồng thành viên hoặc chủ tịch công ty quản lý quỹ; (iv) thành viên ban điều hành, ban kiểm soát (nếu có), bộ phận kiểm toán nội bộ (nếu có), trưởng bộ phận kiểm soát nội bộ và các nhân viên nghiệp vụ của công ty quản lý quỹ;
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ hoặc các chứng chỉ quốc tế xác nhận thành viên ban điều hành phụ trách nghiệp vụ, nhân viên nghiệp vụ đáp ứng quy định tại
- Cam kết của cổ đông, thành viên góp vốn về việc đáp ứng điều kiện tham gia góp vốn theo quy định tại
2. Trường hợp cổ đông, thành viên góp vốn là nhà đầu tư nước ngoài, các tài liệu, văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự không quá sáu (06) tháng trước ngày nộp hồ sơ. Mọi tài liệu khác của nhà đầu tư nước ngoài đều phải được dịch chứng thực ra tiếng Việt bởi tổ chức có chức năng dịch thuật hoạt động hợp pháp tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài.
3. Hồ sơ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được lập thành một (01) bộ gốc kèm theo tệp thông tin điện tử. Bộ hồ sơ gốc được gửi trực tiếp Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
4. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày, kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có yêu cầu bằng văn bản, các cổ đông, thành viên góp vốn, chủ sở hữu thành lập công ty quản lý quỹ phải bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Trường hợp cần làm rõ vấn đề liên quan đến hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động của công ty quản lý quỹ, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước có quyền đề nghị người đại diện cổ đông, thành viên sáng lập, chủ sở hữu hoặc người dự kiến làm Giám đốc (Tổng giám đốc) của công ty quản lý quỹ giải trình trực tiếp hoặc bằng văn bản. Sau thời hạn trên, nếu các cổ đông, thành viên góp vốn, chủ sở hữu không bổ sung, hoàn thiện đầy đủ hồ sơ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có quyền từ chối cấp giấy phép thành lập và hoạt động.
Thông tư 212/2012/TT-BTC hướng dẫn về thành lập, tổ chức và hoạt động công ty quản lý quỹ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Điều 3. Điều kiện cấp giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 4. Điều kiện về năng lực tài chính đối với cổ đông, thành viên góp vốn
- Điều 5. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động của công ty quản lý quỹ
- Điều 6. Trình tự cấp giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 7. Tên, điều lệ, nguyên tắc quản trị công ty quản lý quỹ
- Điều 8. Hội đồng quản trị, hội đồng thành viên, ban kiểm soát
- Điều 9. Kiểm toán nội bộ
- Điều 10. Kiểm soát nội bộ
- Điều 11. Cơ cấu tổ chức
- Điều 12. Văn phòng đại diện
- Điều 13. Chi nhánh
- Điều 14. Thay đổi tên công ty, trụ sở chính, trụ sở chi nhánh, trụ sở văn phòng đại diện, người đại diện theo pháp luật
- Điều 15. Tạm ngừng hoạt động, đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động của công ty quản lý quỹ
- Điều 16. Giao dịch và các hoạt động phải được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận
- Điều 17. Quy định chung về hợp nhất, sáp nhập công ty quản lý quỹ
- Điều 18. Trình tự, thủ tục hợp nhất, sáp nhập
- Điều 19. Trình tự, thủ tục chuyển đổi loại hình công ty
- Điều 20. Quy định chung về giải thể công ty quản lý quỹ
- Điều 21. Trình tự giải thể, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động của công ty quản lý quỹ
- Điều 22. Điều chỉnh tăng, giảm vốn điều lệ công ty quản lý quỹ
- Điều 23. Cổ phiếu quỹ
- Điều 24. Quy định chung về trách nhiệm và nghĩa vụ của công ty quản lý quỹ
- Điều 25. Hạn chế đối với hoạt động của công ty quản lý quỹ và nhân viên của công ty quản lý quỹ
- Điều 26. Ủy quyền hoạt động
- Điều 27. Chấm dứt quyền, nghĩa vụ đối với khách hàng ủy thác và thay thế công ty quản lý quỹ
- Điều 28. Lập quỹ, giải thể quỹ theo pháp luật nước ngoài
- Điều 29. Lập quỹ, quản lý quỹ theo pháp luật Việt Nam
- Điều 30. Quản lý danh mục đầu tư và hợp đồng quản lý đầu tư
- Điều 31. Chính sách đầu tư
- Điều 32. Thực hiện đầu tư
- Điều 33. Lưu ký, quản lý tài sản của khách hàng ủy thác danh mục
- Điều 34. Nhận và hoàn trả tài sản cho khách hàng
- Điều 35. Tư vấn đầu tư chứng khoán
- Điều 36. Quy định về nghiệp vụ tư vấn đầu tư của công ty quản lý quỹ
- Điều 37. Bổ sung nghiệp vụ tư vấn đầu tư chứng khoán