Điều 17 Thông tư 212/2012/TT-BTC hướng dẫn về thành lập, tổ chức và hoạt động công ty quản lý quỹ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 17. Quy định chung về hợp nhất, sáp nhập công ty quản lý quỹ
1. Việc hợp nhất, sáp nhập phải bảo đảm các nguyên tắc sau:
a) Việc hợp nhất, sáp nhập; phương án hợp nhất, sáp nhập, hợp đồng hợp nhất, sáp nhập phải được đại hội đồng cổ đông, hội đồng thành viên, chủ sở hữu thông qua;
b) Quyền lợi, nghĩa vụ được giải quyết theo thỏa thuận giữa các bên có liên quan theo nguyên tắc tự nguyện và phù hợp với quy định của pháp luật;
c) Không ảnh hưởng đến quyền lợi của khách hàng và các chủ nợ, kể cả trái chủ;
d) Thông tin về quá trình hợp nhất, sáp nhập phải được cung cấp cho cổ đông, thành viên góp vốn một cách đầy đủ, kịp thời, chính xác;
đ) Cổ phiếu quỹ của công ty bị hợp nhất, bị sáp nhập phải được hủy bỏ;
e) Công ty quản lý quỹ hình thành sau hợp nhất, sáp nhập đáp ứng các điều kiện theo quy định tại
g) Việc hợp nhất, sáp nhập các công ty quản lý quỹ là công ty đại chúng còn phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).
2. Trong quá trình hợp nhất, sáp nhập, công ty quản lý quỹ, hội đồng quản trị hoặc hội đồng thành viên, ban kiểm soát (nếu có), ban điều hành có trách nhiệm:
a) Bảo đảm an toàn tài sản của công ty, không được cất giấu, tẩu tán tài sản của công ty dưới mọi hình thức và chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với các vấn đề ngoài sổ sách không được bàn giao;
b) Các công ty quản lý quỹ tham gia hợp nhất, sáp nhập có quyền, trách nhiệm đối với toàn bộ quyền lợi và nghĩa vụ của mình cho đến khi công ty quản lý quỹ hình thành sau hợp nhất, nhận sáp nhập được cấp, điều chỉnh giấy phép thành lập và hoạt động;
c) Tuân thủ các quy định của pháp luật về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.
3. Cổ đông phản đối việc hợp nhất, sáp nhập có quyền yêu cầu công ty quản lý quỹ mua lại cổ phần. Mức giá mua lại theo thỏa thuận giữa hai bên trên cơ sở giá trị tài sản ròng trên một cổ phiếu tại thời điểm mua lại. Chủ nợ có quyền yêu cầu công ty quản lý quỹ hoàn trả khoản vay khi thực hiện hợp nhất, sáp nhập. Các yêu cầu nêu trên được lập bằng văn bản, trong đó nêu rõ tên, địa chỉ của cổ đông, thành viên góp vốn, chủ nợ, số lượng cổ phần, giá trị vốn góp, giá trị khoản vay và phải được gửi tới công ty trong thời hạn ba mươi (30) ngày, kể từ ngày thông qua việc hợp nhất, sáp nhập.
4. Các công ty quản lý quỹ tham gia hợp nhất, sáp nhập có văn bản thông báo hoặc đề nghị cơ quan quản lý cạnh tranh cho phép được hưởng miễn trừ đối với trường hợp hợp nhất, sáp nhập không bị cấm theo quy định của pháp luật về cạnh tranh.
Thông tư 212/2012/TT-BTC hướng dẫn về thành lập, tổ chức và hoạt động công ty quản lý quỹ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Điều 3. Điều kiện cấp giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 4. Điều kiện về năng lực tài chính đối với cổ đông, thành viên góp vốn
- Điều 5. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động của công ty quản lý quỹ
- Điều 6. Trình tự cấp giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 7. Tên, điều lệ, nguyên tắc quản trị công ty quản lý quỹ
- Điều 8. Hội đồng quản trị, hội đồng thành viên, ban kiểm soát
- Điều 9. Kiểm toán nội bộ
- Điều 10. Kiểm soát nội bộ
- Điều 11. Cơ cấu tổ chức
- Điều 12. Văn phòng đại diện
- Điều 13. Chi nhánh
- Điều 14. Thay đổi tên công ty, trụ sở chính, trụ sở chi nhánh, trụ sở văn phòng đại diện, người đại diện theo pháp luật
- Điều 15. Tạm ngừng hoạt động, đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động của công ty quản lý quỹ
- Điều 16. Giao dịch và các hoạt động phải được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận
- Điều 17. Quy định chung về hợp nhất, sáp nhập công ty quản lý quỹ
- Điều 18. Trình tự, thủ tục hợp nhất, sáp nhập
- Điều 19. Trình tự, thủ tục chuyển đổi loại hình công ty
- Điều 20. Quy định chung về giải thể công ty quản lý quỹ
- Điều 21. Trình tự giải thể, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động của công ty quản lý quỹ
- Điều 22. Điều chỉnh tăng, giảm vốn điều lệ công ty quản lý quỹ
- Điều 23. Cổ phiếu quỹ
- Điều 24. Quy định chung về trách nhiệm và nghĩa vụ của công ty quản lý quỹ
- Điều 25. Hạn chế đối với hoạt động của công ty quản lý quỹ và nhân viên của công ty quản lý quỹ
- Điều 26. Ủy quyền hoạt động
- Điều 27. Chấm dứt quyền, nghĩa vụ đối với khách hàng ủy thác và thay thế công ty quản lý quỹ
- Điều 28. Lập quỹ, giải thể quỹ theo pháp luật nước ngoài
- Điều 29. Lập quỹ, quản lý quỹ theo pháp luật Việt Nam
- Điều 30. Quản lý danh mục đầu tư và hợp đồng quản lý đầu tư
- Điều 31. Chính sách đầu tư
- Điều 32. Thực hiện đầu tư
- Điều 33. Lưu ký, quản lý tài sản của khách hàng ủy thác danh mục
- Điều 34. Nhận và hoàn trả tài sản cho khách hàng
- Điều 35. Tư vấn đầu tư chứng khoán
- Điều 36. Quy định về nghiệp vụ tư vấn đầu tư của công ty quản lý quỹ
- Điều 37. Bổ sung nghiệp vụ tư vấn đầu tư chứng khoán