Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4166/TB-TCHQ | Hà Nội, ngày 26 tháng 6 năm 2019 |
THÔNG BÁO
VỀ KẾT QUẢ PHÂN LOẠI ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan; Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở kết quả phân tích của Chi cục Kiểm định Hải quan 3 tại Thông báo số 918/TB-KĐ3 ngày 22/5/2019 và đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế XNK, Tổng cục Hải quan thông báo kết quả phân loại hàng hóa như sau:
1. Tên hàng theo khai báo: Vải dệt thoi từ sợi filament polyester không dún >85%, mã: Q19-1B, đã in, dạng cuộn, khổ 148cm, định lượng: 170g/m2, hàng mới 100%. (Mục 3 Phụ lục Tờ khai) 2. Đơn vị xuất/ nhập khẩu: Công ty TNHH Vĩ Khải. Địa chỉ: Ô 16-DC14, đường D1, khu phố 4, KDC Việt Sing, phường An Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương. MST: 3702671734. 3. Tờ khai số: 10260075992/A11 ngày 22/4/2019 đăng ký tại Chi cục HQ CK Cảng Sài Gòn KV 1 - Cục Hải quan Tp. Hồ Chí Minh. |
4. Tóm tắt mô tả và đặc tính hàng hóa: Sản phẩm dệt, dạng cuộn, khổ lớn hơn 1m, trọng lượng 206 g/m2, có cấu tạo gồm: Lớp vải dệt thoi đã in (chiếm 86,4% khối lượng mẫu), có tỷ trọng sợi filament polyeste dún từ 85% trở lên, độ bền tương đối của sợi nhỏ hơn 60 cN/tex, được ép dán một mặt với lớp vải dệt thoi màu trắng (chiếm 13,6% khối lượng mẫu). |
5. Kết quả phân loại: Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Sản phẩm dệt, dạng cuộn, khổ lớn hơn 1m, trọng lượng 206 g/m2, có cấu tạo gồm: Lớp vải dệt thoi đã in (chiếm 86,4% khối lượng mẫu), có tỷ trọng sợi filament polyeste dún từ 85% trở lên, độ bền tương đối của sợi nhỏ hơn 60 cN/tex, được ép dán một mặt với lớp vải dệt thoi màu trắng (chiếm 13,6% khối lượng mẫu). thuộc nhóm 54.07 “Vải dệt thoi bằng sợi filament tổng hợp, kể cả vải dệt thoi thu được từ các nguyên liệu thuộc nhóm 54.04”, phân nhóm “- Vải dệt thoi khác, có tỷ trọng sợi filament tổng hợp từ 85% trở lên”, mã số 5407.54.00 “- - Đã in” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. |
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Thông báo 2544/TB-TCHQ năm 2020 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là vải dệt Pu Synthetic Leather Skin Suede 0854" do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Thông báo 2274/TB-TCHQ năm 2020 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt kim 100% polyester do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Thông báo 1768/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là sản phẩm không dệt được làm từ sợi filament tự nhiên, màu trắng, đã tráng phủ keo 1 mặt do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Thông báo 3990/TB-TCHQ năm 2019 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Filament tổng hợp từ các polyester do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Thông báo 1799/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt thoi bằng sợi filament tái tạo do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Thông báo 2321/TB-TCHQ năm 2020 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt thoi dùng đã in màu 2 lớp thành phần 100% filament polyster do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Thông báo 1486/TB-TCHQ năm 2020 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt thoi (vải thun) chống cháy do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Thông báo 2448/TB-TCHQ năm 2020 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Sợi xoắn 100% polyester cường lực 132000D do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Thông báo 3544/TB-TCHQ năm 2019 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải địa kỹ thuật dệt HP580 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Thông báo 3831/TB-TCHQ năm 2019 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Sợi filament dùng làm cọ sơn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Thông báo 3839/TB-TCHQ năm 2019 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Sợi filament dùng làm cọ sơn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Thông báo 3847/TB-TCHQ năm 2019 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Sợi filament tái tạo Viscose, không dún do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Thông báo 3242/TB-TCHQ năm 2019 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt thoi, thành phần 87% Acetate 13% Polyester, đã nhuộm chưa tráng phủ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 14Thông báo 3344/TB-TCHQ năm 2019 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt thoi đã tẩy trắng chưa nhuộm 100% nylon khổ 62" do Tổng cục Hải quan ban hành
- 15Thông báo 521/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt thoi từ cellulose gỗ cây do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Luật Hải quan 2014
- 2Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 3Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 5Thông tư 65/2017/TT-BTC Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông báo 2544/TB-TCHQ năm 2020 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là vải dệt Pu Synthetic Leather Skin Suede 0854" do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Thông báo 2274/TB-TCHQ năm 2020 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt kim 100% polyester do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Thông báo 1768/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là sản phẩm không dệt được làm từ sợi filament tự nhiên, màu trắng, đã tráng phủ keo 1 mặt do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Thông báo 3990/TB-TCHQ năm 2019 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Filament tổng hợp từ các polyester do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Thông báo 1799/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt thoi bằng sợi filament tái tạo do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Thông báo 2321/TB-TCHQ năm 2020 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt thoi dùng đã in màu 2 lớp thành phần 100% filament polyster do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Thông báo 1486/TB-TCHQ năm 2020 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt thoi (vải thun) chống cháy do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Thông báo 2448/TB-TCHQ năm 2020 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Sợi xoắn 100% polyester cường lực 132000D do Tổng cục Hải quan ban hành
- 14Thông báo 3544/TB-TCHQ năm 2019 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải địa kỹ thuật dệt HP580 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 15Thông báo 3831/TB-TCHQ năm 2019 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Sợi filament dùng làm cọ sơn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 16Thông báo 3839/TB-TCHQ năm 2019 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Sợi filament dùng làm cọ sơn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 17Thông báo 3847/TB-TCHQ năm 2019 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Sợi filament tái tạo Viscose, không dún do Tổng cục Hải quan ban hành
- 18Thông báo 3242/TB-TCHQ năm 2019 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt thoi, thành phần 87% Acetate 13% Polyester, đã nhuộm chưa tráng phủ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 19Thông báo 3344/TB-TCHQ năm 2019 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt thoi đã tẩy trắng chưa nhuộm 100% nylon khổ 62" do Tổng cục Hải quan ban hành
- 20Thông báo 521/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt thoi từ cellulose gỗ cây do Tổng cục Hải quan ban hành
Thông báo 4166/TB-TCHQ năm 2019 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt thoi từ sợi filament polyester do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 4166/TB-TCHQ
- Loại văn bản: Thông báo
- Ngày ban hành: 26/06/2019
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Dương Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra