- 1Quyết định số 83/2005/QĐ-BTC về Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tài chính thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị định 30/2007/NĐ-CP về việc kinh doanh xổ số
- 3Hiệp định về Hợp tác Kinh tế và Thương mại giữa Chính Phủ nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính Phủ nhà nước Israel số 33/2005/LPQT về Hợp tác Kinh tế và Thương mại do Chính phủ ban hành
- 4Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 5Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 6Hiệp định thương mại và hợp tác kinh tế giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Ấn Độ (1997).
- 7Thông tư 17/2010/TT-BTC ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dự trữ nhà nước đối với nhà bạt cứu sinh do Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 37/2010/TT-BTC hướng dẫn về phát hành, sử dụng, quản lý chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tự in trên máy tính do Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 15/2011/TT-BNV quy định định mức kinh tế - kỹ thuật Vệ sinh kho bảo quản tài liệu lưu trữ và tài liệu lưu trữ nền giấy do Bộ Nội vụ ban hành
- 10Thông tư liên tịch 79/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH quy định nội dung và mức chi hoạt động Hội giảng giáo viên dạy nghề và Hội thi thiết bị dạy nghề tự làm do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Nghị định 78/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 30/2007/NĐ-CP về kinh doanh xổ số
- 12Hiệp định thành lập khu vực Thương mại tự do ASEAN –Úc – Niu Dilân
- 13Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Nghị quyết 29-NQ/TW năm 2013 đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 15Luật đất đai 2013
- 16Thông báo hiệu lực của Hiệp định về thương mại tự do giữa Việt Nam - Chi Lê
- 17Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN
- 18Thông tư 83/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng theo Danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 19Nghị định 04/2015/NĐ-CP thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập
- 20Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 21Thông tư 58/2014/TT-BCT quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
- 22Thông tư 28/2015/TT-BTC về Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam số 05, 06 và 07 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 23Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính ban hành
- 24Hiệp định thương mại tư do giữa Việt Nam - Hàn Quốc
- 25Quyết định 26/2015/QĐ-TTg Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 26Nghị định 119/2015/NĐ-CP quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng
- 27Thông báo 38/2015/TB-LPQT về hiệu lực của Hiệp định thương mại song phương giữa Việt Nam - Lào
- 28Hiệp định Thương mại tự do giữa một bên là Việt Nam và bên kia là Liên minh Kinh tế Á – Âu và các quốc gia thành viên
- 29Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 30Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Tài chính ban hành
- 31Thông tư 18/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 32Chỉ thị 05-CT/TW năm 2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
- 33Thông tư 338/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 34Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BKHCN-BTC hướng dẫn nội dung chi và quản lý Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Tài chính ban hành
- 35Thông tư 209/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 36Thông tư 210/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 37Thông tư 172/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 38Thông tư 199/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 39Luật Quy hoạch 2017
- 40Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 41Nghị định 164/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
- 42Thông tư 238/2016/TT-BTC quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 43Thông tư 272/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 44Thông tư 265/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 45Thông tư 107/2017/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 46Thông tư 273/2016/TT-BTC quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền hoạt động viễn thông và lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông do Bọ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 47Nghị định 03/2017/NĐ-CP về kinh doanh casino
- 48Nghị định 06/2017/NĐ-CP về kinh doanh đặt cược đua ngựa, đua chó và bóng đá quốc tế
- 49Thông tư 02/2017/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường do Bộ Tài chính ban hành
- 50Thông tư 77/2017/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 51Thông tư 13/2017/TT-BTC quy định quản lý thu, chi bằng tiền mặt qua hệ thống Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 52Thông tư 48/2017/TT-BTC quy định chế độ Tài chính trong hoạt động đấu giá tài sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 53Nghị định 32/2017/NĐ-CP về tín dụng đầu tư của Nhà nước
- 54Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 55Thông tư 65/2017/TT-BTC Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 56Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 57Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 58Nghị quyết 120/NQ-CP năm 2017 về phát triển bền vững đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu do Chính phủ ban hành
- 59Thông tư 45/2018/TT-BTC về hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 60Nghị định 129/2017/NĐ-CP về quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- 61Nghị định 29/2018/NĐ-CP về quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân
- 62Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 63Nghị định 70/2018/NĐ-CP quy định về việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước
- 64Thông tư 38/2018/TT-BTC quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 65Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 66Nghị định 96/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
- 67Nghị định 20/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 68Thông báo 50/2018/TB-LPQT về hiệu lực của Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership)
- 69Thông tư 136/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 13/2017/TT-BTC quy định về quản lý thu, chi bằng tiền mặt qua hệ thống Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 70Thông tư 09/2019/TT-BTC sửa đổi Phụ lục của Thông tư 65/2017/TT-BTC về Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 71Thông tư 62/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2018/TT-BTC quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 72Nghị quyết 792/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về nhiệm vụ và giải pháp đẩy mạnh việc thực hiện chính sách pháp luật về quản lý, sử dụng các Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách nhà nước do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 73Thông báo 48/2019/TB-LPQT hiệu lực của Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN - Hồng Công, Trung Quốc (ASEAN - Hong Kong, China Free Trade Agreement) do Bộ Ngoại giao ban hành
- 74Thông báo 31/2020/TB-LPQT hiệu lực Hiệp định thương mại giữa Việt Nam - Cuba
- 75Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2020 về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 do Chính phủ ban hành
- 76Thông tư 47/2020/TT-BTC quy định về thời điểm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ và hình thức chứng từ chứng nhận xuất xứ đối với hàng hóa nhập khẩu áp dụng trong giai đoạn dịch viêm đường hô hấp cấp gây ra bởi virus Corona (COVID-19) do Bộ Tài chính ban hành
- 77Thông tư 62/2020/TT-BTC hướng dẫn về kiểm soát, thanh toán các khoản chi thường xuyên từ Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 78Nghị định 89/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 79Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam - Liên minh Châu Âu (EVFTA)
- 80Nghị định 101/2020/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 81Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế
- 82Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 83Nghị định 22/2021/NĐ-CP về Khu kinh tế - quốc phòng
- 84Nghị định 47/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp
- 85Thông báo 06/2021/TB-LPQT về hiệu lực Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len
- 86Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 87Chỉ thị 06-CT/TW năm 2021 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác xây dựng gia đình trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 88Quyết định 22/2021/QĐ-TTg về Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện chuyển đổi sở hữu, sắp xếp lại, thoái vốn giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 89Nghị định 80/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 90Quy định 37-QĐ/TW năm 2021 về những điều đảng viên không được làm do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 91Kết luận 21-KL/TW năm 2021 về đẩy mạnh xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị; kiên quyết ngăn chặn, đẩy lùi, xử lý nghiêm cán bộ, đảng viên suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, biểu hiện "tự diễn biến", "tự chuyển hóa" do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 92Thông báo 37/2021/TB-LPQT về hiệu lực Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện khu vực (Regional Comprehensive Economic Partnership Agreement) do Bộ Ngoại giao ban hành
- 1Nghị định 87/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 2Nghị quyết 32/2021/QH15 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 do Quốc hội ban hành
- 3Nghị quyết 34/2021/QH15 năm 2021 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 do Quốc hội ban hành
- 4Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 do Chính phủ ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2022 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị quyết số 32/2021/QH15 ngày 12/11/2021 của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 34/2021/QH15 ngày 13/11/2021 của Quốc hội về Dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08/01/2022 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 04-NQ/BCSĐ ngày 10/01/2022 của Ban cán sự đảng Bộ Tài chính về lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện thắng lợi nhiệm vụ tài chính ngân sách năm 2022;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08/01/2021 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 (Nghị quyết 01/NQ-CP) và Chương trình công tác trọng tâm năm 2022 của Bộ Tài chính, cụ thể:
1. Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08/01/2022 của Chính phủ (Chi tiết tại Phụ lục I đính kèm).
2. Chương trình công tác trọng tâm năm 2022 của Bộ Tài chính, gồm có:
a) Các Đề án trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các Thông tư thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Tài chính trong năm 2022 (Chi tiết tại Phụ lục II đính kèm).
b) Các Đề án thuộc Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2021 của Bộ Tài Chính đã trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (Chi tiết tại Phụ lục III đính kèm).
c) Các nhiệm vụ trọng tâm nội ngành năm 2022 (Chi tiết tại Phụ lục IV đính kèm).
Điều 2. Các Đồng chí Lãnh đạo Bộ căn cứ các giải pháp, nhiệm vụ Chính phủ giao trong Nghị quyết số 01/NQ-CP và nội dung của Quyết định này, chỉ đạo các đơn vị thuộc lĩnh vực phụ trách thực hiện tốt những nhiệm vụ được giao, bảo đảm đạt mục tiêu và yêu cầu; chủ động kiểm tra, nắm tình hình triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính khi đi công tác tại các Bộ, ngành, địa phương hoặc tham dự các cuộc họp liên quan theo phân công.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ căn cứ nội dung tại Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ và Quyết định này, căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao để xây dựng Kế hoạch triển khai các nhiệm vụ theo phân công, cụ thể hóa các nhiệm vụ thành các giải pháp, đề án, công việc, kết quả đầu ra và tiến độ hoàn thành các nhiệm vụ được giao. Kế hoạch của đơn vị ban hành trước ngày 31/01/2022, gửi 01 bản về Vụ Ngân sách Nhà nước (NSNN) và Văn phòng để tổng hợp báo cáo tại cuộc họp giao ban tháng 01 năm 2022.
1. Thủ trưởng các đơn vị tập trung chỉ đạo điều hành đơn vị thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp, chương trình hành động và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, Lãnh đạo Bộ về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao; cụ thể như sau:
1.1. Đối với Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ năm 2022 (Phụ lục I):
a) Nhiệm vụ do Bộ Tài chính chủ trì: Đơn vị được giao chủ trì chủ động phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tài chính, các Bộ, ngành liên quan để tổ chức triển khai thực hiện, định kỳ có báo cáo đánh giá tình hình thực hiện cụ thể như sau:
- Đối với báo cáo định kỳ hằng tháng: Các đơn vị tổ chức kiểm điểm, đánh giá tình hình thực hiện, gửi Vụ NSNN trước ngày 23 hằng tháng để Vụ NSNN tổng hợp trình Bộ phê duyệt trước ngày 25 hằng tháng phục vụ Lãnh đạo Bộ dự họp Chính phủ thường kỳ; đồng thời gửi Văn phòng để tổng hợp Báo cáo giao ban cơ quan Bộ hằng tháng.
- Đối với báo cáo định kỳ hằng Quý: Các đơn vị gửi Vụ NSNN trước ngày 18 của tháng cuối Quý để Vụ NSNN tổng hợp trình Bộ phê duyệt gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20 của tháng cuối Quý để phục vụ các phiên họp thường kỳ Chính phủ.
- Đối với báo cáo năm: Các đơn vị gửi Vụ NSNN trước ngày 18/11/2022 để Vụ NSNN tổng hợp trình Bộ phê duyệt, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20/11/2022 và phục vụ Lãnh đạo Bộ dự phiên họp Chính phủ tháng 12 năm 2022; đồng thời, gửi Văn phòng để tổng hợp Báo cáo tổng kết năm cơ quan Bộ Tài chính.
b) Nhiệm vụ do các Bộ, ngành khác chủ trì, Bộ Tài chính phối hợp: Đơn vị được giao chủ trì có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan trong Bộ để tổng hợp trình Bộ ý kiến tham gia với các Bộ, ngành chủ trì khi có yêu cầu; đồng thời chủ động theo dõi, nghiên cứu báo cáo Bộ những nội dung liên quan đến Bộ Tài chính.
1.2. Đối với các Đề án thuộc Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2022 (Phụ lục II): Các đơn vị có trách nhiệm báo cáo kết quả, tiến độ xây dựng các đề án và gửi về Vụ Pháp chế trước ngày 24 hằng tháng để Vụ Pháp chế tổng hợp trình Bộ trước ngày 25 hằng tháng phục vụ Bộ trưởng dự họp Chính phủ thường kỳ; đồng thời gửi Văn phòng (cả bản giấy và file điện tử theo địa chỉ: tonghopthuky-vpb@mof.gov.vn) để tổng hợp vào Báo cáo giao ban Bộ Tài chính định kỳ.
1.3. Đối với các Đề án thuộc Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2021 đã được Bộ Tài chính trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (Phụ lục III). Đơn vị được giao chủ trì Đề án chủ động phối hợp chặt chẽ với Văn phòng Chính phủ và các đơn vị chức năng của Văn phòng Chính phủ để khẩn trương hoàn thành, ban hành kịp thời.
1.4. Đối với nhiệm vụ trọng tâm năm 2022 của các đơn vị nội ngành (Phụ lục IV): Các đơn vị có đánh giá tại báo cáo tổng kết hằng tháng, quý của đơn vị và gửi về Văn phòng trước ngày 25 hằng tháng và tháng cuối Quý để tổng hợp vào Báo cáo giao ban Bộ Tài chính định kỳ.
1.5. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có vướng mắc hoặc cần điều chỉnh các nhiệm vụ được phân công tại Quyết định này và chương trình công tác, đề nghị các đơn vị chủ động, khẩn trương phối hợp với Vụ Pháp chế và Văn phòng để báo cáo Bộ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các đồng chí Lãnh đạo Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 01/NQ-CP NGÀY 08/01/2022 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 38/QĐ-BTC ngày 11/01/2022 của Bộ Tài chính)
TT | TÊN NHIỆM VỤ | NHIỆM VỤ THEO NQ 01 | BỘ TÀI CHÍNH PHÂN CÔNG THỰC HIỆN | TIẾN ĐỘ HOÀN THÀNH (đối với nhiệm vụ BTC chủ trì) | ||
BỘ TÀI CHÍNH CHỦ TRÌ | BỘ TÀI CHÍNH PHỐI HỢP | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP | |||
Tập trung thực hiện hiệu quả mục tiêu vừa phòng, chống dịch COVID-19, vừa phục hồi, phát triển KTXH |
|
|
|
|
| |
1.1 | Tập trung ưu tiên triển khai đồng bộ, hiệu quả Chương trình phòng, chống dịch COVID-19 và Chương trình phục hồi và phát triển KTXH, thực sự thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch bệnh; |
| x | Các đơn vị thuộc Bộ: căn cứ nhiệm vụ của chương trình để triển khai theo nhiệm vụ của Bộ Tài chính được giao | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2022 |
1.2 | Triển khai kịp thời các giải pháp tài khóa, tiền tệ thực hiện Chương trình để hỗ trợ phục hồi, phát triển nhanh sản xuất kinh doanh; Điều hành chủ động, linh hoạt, chặt chẽ, đồng bộ, hiệu quả các công cụ chính sách tiền tệ, tài khóa và các chính sách khác. | x |
| - Vụ NSNN chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trình Bộ phân công cụ thể các đơn vị triển khai thực hiện Chương trình - Vụ NSNN, Vụ CST, TCT, Vụ TCNH, Vụ ĐT, Cục QLN, KBNN triển khai theo chức năng, nhiệm vụ được giao | - Vụ TCNH phối hợp với NHNN, Bộ KHĐT triển khai giải pháp tiền tệ - Các đơn vị thuộc Bộ phối hợp với cơ quan, Bộ chủ trì theo nhiệm vụ được giao | Năm 2022, năm 2023 |
1.3 | Ưu tiên bố trí nguồn NSNN để tập trung nâng cao năng lực hệ thống y tế, nhất là y tế dự phòng, y tế cơ sở ở những nơi cần thiết, cấp bách và thực hiện nhiệm vụ quan trọng, cấp bách khác | x |
| - Vụ NSNN chủ trì, tổng hợp chung. - Vụ HCSN, Vụ I, Vụ Đầu tư theo chức năng, nhiệm vụ được giao | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2022 |
1.4 | Thúc đẩy xuất khẩu bền vững, tận dụng cơ hội từ thị trường có FTA, đẩy mạnh xuất khẩu chính ngạch. Tăng cường đấu tranh với hành vi gian lận xuất xứ, chuyển tải bất hợp pháp. Nâng cao năng lực và thực hiện các biện pháp phòng vệ thương mại phù hợp với các cam kết quốc tế. Xây dựng, vận hành hiệu quả hệ thống cảnh báo sớm đối với những mặt hàng có nguy cơ bị điều tra phòng vệ thương mại. Đẩy mạnh quảng bá, xúc tiến thương mại, kết nối cung cầu. |
| x | TCHQ | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
1.5 | Thu hút chọn lọc nguồn lực đầu tư nước ngoài, tổ chức xúc tiến đầu tư theo hướng chủ động tiếp cận, tìm hiểu, hỗ trợ các đối tác, tập đoàn lớn, công nghệ cao, đứng đầu hoặc vận hành chuỗi giá trị, chủ động phương án tạo mặt bằng sạch, hạ tầng kết nối, nhân lực... Chú trọng đối thoại chính sách, xúc tiến đầu tư tại chỗ, kịp thời tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp FDI |
| x | Cục TCDN | TCT, TCHQ, Cục QLCS và các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
1.6 | Điều hành các giải pháp tín dụng góp phần kiểm soát lạm phát, hỗ trợ phục hồi tăng trưởng kinh tế; khuyến khích tổ chức tín dụng tiếp tục tiết giảm chi phí để phấn đấu giảm lãi suất cho vay, tăng khả năng tiếp cận tín dụng cho doanh nghiệp, người dân; hướng tín dụng vào lĩnh vực sản xuất kinh doanh, lĩnh vực ưu tiên. Kiểm soát chặt chẽ các hoạt động: cho vay ngoại tệ, tín dụng đối với lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro, huy động vốn của doanh nghiệp, nhất là phát hành trái phiếu doanh nghiệp |
| x | Vụ TCNH | Các đơn vị thuộc Bộ |
|
1.7 | Siết chặt kỷ luật, kỷ cương tài chính, quản lý chặt chẽ thu, chi ngân sách. Điều hành chi NSNN chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu quả, theo dự toán giao. Tiết kiệm triệt để các khoản chi ngân sách, nhất là chi thường xuyên, chi sự nghiệp có tính chất đầu tư; tăng cường công tác kiểm soát chi, bảo đảm chi đúng, chi đủ, có hiệu quả; tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Kiên quyết cắt giảm những khoản chi thường xuyên ngân sách đã được giao trong dự toán đầu năm, nhưng chưa thực hiện phân bổ theo quy định, nhất là các khoản chi sự nghiệp có tính chất đầu tư, với tinh thần “thắt lưng buộc bụng” trong lúc khó khăn | x |
| Vụ NSNN | Vụ HCSN, Vụ I, TCT, TCHQ, KBNN và các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2022 |
1.8 | Chống thất thu, nợ đọng thuế, chuyển giá, trốn thuế, gian lận thương mại, phấn đấu tăng thu NSNN. Đẩy mạnh triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế, thống nhất quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử, áp dụng trên phạm vi toàn quốc từ ngày 01 tháng 7 năm 2022 | x |
| TCT | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2022 |
1.9 | Bảo đảm kinh phí thực hiện các chính sách đã được ban hành như chính sách an sinh xã hội, chế độ cho lực lượng tuyến đầu phòng, chống dịch, điều chỉnh lương hưu trong năm 2022 đối với người nghỉ hưu trước năm 1995, trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng, thực hiện chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025 | x |
| Vụ NSNN | Vụ HCSN, Vụ I và các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2022 |
1.10 | Triển khai đồng bộ, phối hợp chặt chẽ giữa cơ quan trung ương, địa phương trong điều hành giá, tránh gây tác động cộng hưởng, ảnh hưởng đến mục tiêu kiểm soát lạm phát. Công khai, minh bạch trong điều hành đối với giá xăng dầu và hàng hóa, dịch vụ quan trọng, thiết yếu khác do nhà nước điều hành giá. |
| x | Cục QLG | TCT, TCHQ và các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
1.11 | Tăng cường thanh tra, kiểm tra, ngăn chặn, xử lý nghiêm hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, đầu cơ, tăng giá bất hợp lý, nhất là đối với nguyên vật liệu quan trọng, mặt hàng tiêu dùng thiết yếu, trang thiết bị vật tư y tế và thuốc chữa bệnh. |
| x | TCHQ | TCT, Cục QLG và các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
| Một số chỉ tiêu cụ thể: |
|
|
|
|
|
1.12 | Tỷ trọng chi thường xuyên (không bao gồm chi cải cách tiền lương và tinh giản biên chế): 62,3% | x |
| Vụ NSNN | Vụ HCSN, Vụ I, Vụ TCNH, Cục TCND và các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2022 |
1.13 | Tỷ trọng chi đầu tư phát triển: 29,5% | x |
| Vụ NSNN | Vụ HCSN, Vụ I, Vụ TCNH, Vụ ĐT, Cục TCND và các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2022 |
1.14 | Kiểm soát tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng (CPI) bình quân khoảng 4% |
| x | Cục QLG | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
|
|
|
|
| ||
2.1 | Tập trung thể chế hóa những định hướng chính sách của Đảng, siết chặt kỷ luật, kỷ cương, đề cao trách nhiệm, nhất là người đứng đầu trong công tác xây dựng pháp luật. Bảo đảm tiến độ, chất lượng thực hiện Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2022 của Quốc hội. Nâng cao chất lượng công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về hành chính tư pháp, bổ trợ tư pháp | x |
| Vụ PC và các đơn vị chủ trì được giao theo lĩnh vực quản lý | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2022 |
2.2 | Đa dạng hóa các hình thức phổ biến, giáo dục pháp luật theo định hướng chuyển đổi số; đẩy mạnh truyền thông chính sách pháp luật |
| x | Vụ PC | Cục THTK và các đơn vị thuộc Bộ |
|
2.3 | Kịp thời trình các cấp có thẩm quyền ban hành văn bản hướng dẫn để triển khai đồng bộ, hiệu quả: Chương trình phục hồi và phát triển KTXH và Chương trình phòng, chống dịch COVID-19 | x |
| - Vụ NSNN chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trình Bộ phân công cụ thể các đơn vị triển khai thực hiện Chương trình - Vụ NSNN, Vụ CST, Vụ HCSN, TCT, Vụ TCNH, Vụ ĐT, Cục QLN, KBNN triển khai theo chức năng, nhiệm vụ được giao | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2022 |
2.4 | Tăng cường hợp tác quốc tế về pháp luật; nâng cao hiệu quả công tác phòng ngừa và chủ động phối hợp giải quyết các vụ việc tranh chấp đầu tư quốc tế. |
| x | Vụ PC | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
2.5 | Hoàn thiện cơ chế chính sách, trong đó tập trung khai thác hiệu quả nguồn lực từ đất đai và phát triển kết cấu hạ tầng |
| x | Cục QLCS |
|
|
2.6 | Tập trung hoàn thiện, phê duyệt, triển khai Chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực | x |
| Viện CLTC, UBCK, TCHQ, Cục QLN, TCT, TCDT, Cục QLKT, KBNN, Cục QLBH | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Quý I/2022 |
2.7 | Tập trung hoàn thiện khung khổ pháp lý để quản lý thị trường tài chính, chứng khoán phát triển lành mạnh, ổn định, an toàn; chủ động tham gia thị trường tài chính quốc tế. Hiện đại hóa, tăng cường công khai, minh bạch, kỷ cương, kỷ luật đối với thị trường tài chính, dịch vụ tài chính. | x |
| UBCK, Cục QLBH, Vụ TCNH theo chức năng, nhiệm vụ được giao | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2022 |
2.8 | Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện thể chế hành chính nhà nước dân chủ, hiện đại, chuyên nghiệp, kỷ cương, công khai, minh bạch, phục vụ người dân và doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế, phát triển KTXH, thích ứng linh hoạt, an toàn với dịch COVID-19; đẩy mạnh phân cấp, phân quyền quản lý nhà nước gắn với tăng cường kiểm tra, giám sát, kiểm soát quyền lực. Kiên quyết, kiên trì và đẩy mạnh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong sạch, vững mạnh, toàn diện. Khuyến khích và bảo vệ cán bộ năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung theo chủ trương của Đảng. Hoàn thiện quy định về nền hành chính công vụ minh bạch, liêm chính; ngăn chặn, xử lý nghiêm, có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp. | x |
| Vụ TCCB | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2022 |
|
|
|
|
| ||
3.1 | Thực hiện nghiêm quy định của pháp luật về đầu tư công; nâng cao chất lượng xây dựng kế hoạch, đảm bảo phù hợp với năng lực và khả năng thực hiện của dự án; khẩn trương, quyết liệt, hiệu quả trong chuẩn bị đầu tư, phân bổ vốn; tập trung tháo gỡ vướng mắc, tăng cường hiệu quả tổ chức thực hiện theo nguyên tắc hậu kiểm, đề cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu, phấn đấu giải ngân hết 100% kế hoạch vốn đầu tư công. Xây dựng các giải pháp thiết thực, khả thi để đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án quan trọng quốc gia, 03 chương trình mục tiêu quốc gia |
| x | - Vụ ĐT - Cục KHTC triển khai đối với các dự án của Bộ Tài chính | Vụ NSNN, Vụ HCSN và các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2022 |
3.2 | Đổi mới cơ chế quản lý, nâng cao hiệu quả đầu tư, chất lượng công trình xây dựng. Tăng cường kiểm soát, thanh tra, kiểm tra, giảm thiểu sự cố, chống thất thoát, lãng phí. |
| x | Cục KHTC triển khai đối với các dự án do Bộ Tài chính quản lý | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2022 |
3.3 | Tập trung tháo gỡ vướng mắc, cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia. Phát triển mạnh kinh tế tư nhân thực sự là một động lực, tăng cường kết nối khu vực FDI với khu vực kinh tế trong nước. Ưu tiên hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) chuyển đổi số, công nghệ, khởi nghiệp sáng tạo. Tiếp tục thúc đẩy hình thành và tăng cường liên kết giữa các doanh nghiệp, nhất là giữa các DNNVV với doanh nghiệp FDI và doanh nghiệp lớn trong nước. Xây dựng cơ chế, chính sách để khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; nghiên cứu, phát triển KHCN và tham gia hiệu quả vào chuỗi giá trị toàn cầu. Phát triển cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị gắn với phát triển kinh tế địa phương hoặc quốc gia. Rà soát, sửa đổi cơ chế, chính sách hỗ trợ, ưu đãi phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã đáp ứng nhu cầu thực tiễn. |
| x | Cục TCDN | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
3.4 | Sớm hoàn thành phê duyệt và tổ chức triển khai đề án cơ cấu lại, nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước giai đoạn 2021-2025. | x |
| Cục TCDN | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Quý I năm 2022 |
3.5 | Đẩy mạnh thực hiện sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước theo quyết định số 22/2021/QĐ-TTg và quy định liên quan. Lựa chọn thời điểm, phương thức thực hiện cổ phần hóa, thoái vốn phù hợp, hiệu quả, công khai, minh bạch, tránh thất thoát vốn, tài sản nhà nước. |
| x | Cục TCDN | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
3.6 | Củng cố, phát triển một số tập đoàn kinh tế nhà nước có quy mô lớn, hoạt động hiệu quả, có khả năng cạnh tranh. Tập trung xử lý dự án, công trình chậm tiến độ, đầu tư kém hiệu quả, thua lỗ kéo dài của tập đoàn, tổng công ty nhà nước. Phấn đấu xử lý dứt điểm, có hiệu quả 5/12 dự án, doanh nghiệp chậm tiến độ, kém hiệu quả và tiếp tục xây dựng phương án xử lý đối với 7 dự án, doanh nghiệp còn lại trong năm 2022 |
| x | Cục TCDN | Vụ CST, Vụ TCNH, Cục QLN, Vụ PC và các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
3.7 | Tiếp tục quán triệt thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khoá XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập. Đẩy mạnh thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP. Tăng cường xã hội hóa, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng trong cung cấp dịch vụ công; xây dựng cơ chế phù hợp để thu hút nguồn lực ngoài nhà nước phát triển các lĩnh vực sự nghiệp công, ưu tiên lĩnh vực có điều kiện. | x |
| Các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ | Vụ TCCB, Cục KHTC và các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2022 |
3.8 | Tổ chức thực hiện hiệu quả Đề án cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng (TCTD) gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2021-2025 sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Giám sát chất lượng tín dụng của TCTD, rà soát kỹ, đánh giá lại chính xác nợ xấu nội bảng; đẩy nhanh tiến độ xử lý, cơ cấu lại 02 ngân hàng thương mại yếu kém trong năm 2022 và tiếp tục xây dựng phương án xử lý đối với các ngân hàng yếu kém còn lại. |
| x | Vụ TCNH | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
3.9 | Triển khai kế hoạch tài chính quốc gia 5 năm giai đoạn 2021-2025 | x |
| Vụ NSNN | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2022 |
3.10 | Triển khai kế hoạch vay, trả nợ công 5 năm giai đoạn 2021-2025. Quản lý chặt chẽ, an toàn, hợp lý bội chi ngân sách Nhà nước, tăng cường kiểm tra, giám sát việc vay, sử dụng vốn vay và trả nợ; bảo đảm thanh toán nợ đúng hạn, không để ảnh hưởng đến xếp hạng tín nhiệm quốc gia, phấn đấu cải thiện triển vọng tín nhiệm quốc gia trong năm 2022; chủ động thực hiện giải pháp cơ cấu lại nợ công theo quy định. | x |
| Cục QLN | Vụ NSNN và các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2022 |
3.11 | Khai thác dư địa thu, chú trọng, không để thất thoát nguồn thu từ đất đai, tài nguyên, khoáng sản và chống xói mòn cơ sở thuế. | x |
| TCT | Cục QLCS, Vụ NSNN và các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2022 |
3.12 | Rà soát, đánh giá hiệu quả hoạt động của quỹ tài chính nhà nước ngoài NSNN; xây dựng lộ trình cơ cấu lại, sáp nhập, giải thể đối với quỹ không hiệu quả theo tinh thần của Nghị quyết 792/NQ-UBTVQH14 ngày 22 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. | x |
| Vụ NSNN | Vụ TCNH, Vụ HCSN và các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2022 |
|
|
|
|
| ||
4.1 | Đẩy nhanh tiến độ xây dựng dự án kết cấu hạ tầng trọng điểm, tăng cường kết nối vùng, liên vùng, khu vực, quốc tế, nhất là công trình hạ tầng giao thông quan trọng như Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017-2020 (hoàn thành một số dự án thành phần: Cam Lộ - La Sơn; Dầu Giây - Phan Thiết; Vĩnh Hảo - Phan Thiết; Mai Sơn - Quốc lộ 45); dự án đường cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ; dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành; đẩy nhanh tiến độ đầu tư và phấn đấu đưa vào hoạt động một số tuyến đường sắt đô thị ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh... Sớm trình Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư các dự án quan trọng quốc gia có tính liên vùng, liên tỉnh giai đoạn 2021-2025 |
| x | Vụ ĐT | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
4.2 | Bảo đảm tiến độ quy hoạch công trình nguồn điện, lưới điện trọng điểm |
| x | Vụ ĐT | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
4.3 | Khẩn trương triển khai các dự án hạ tầng nền tảng số quốc gia dùng chung |
| x | Cục THTK triển khai các dự án của Bộ Tài chính liên quan | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2022 |
4.4 | Chú trọng đầu tư hạ tầng, cơ sở vật chất, kho bãi, bố trí địa điểm tập kết hàng hóa, phương tiện khu vực cửa khẩu biên giới |
| x | TCHQ | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
|
|
|
|
| ||
5.1 | Đẩy mạnh việc xử lý tài sản hình thành từ nhiệm vụ KHCN sử dụng NSNN |
| x | Cục QLCS | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
5.2 | Tiếp tục triển khai có trọng tâm, trọng điểm, hiệu quả Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Thực hiện hiệu quả Chương trình Giáo dục mầm non, Chương trình giáo dục phổ thông, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục theo lộ trình. Duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục, triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo 3-4 tuổi ở nơi có điều kiện. Quan tâm giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa, khát vọng cống hiến, kỹ năng sống, kiến thức pháp luật, ý thức công dân trong hệ thống giáo dục quốc dân; xây dựng xã hội học tập. Đẩy mạnh và giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với cơ sở giáo dục đại học gắn với tăng cường kiểm định chất lượng giáo dục. |
| x | Vụ HCSN | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
|
|
|
|
| ||
6.1 | Phấn đấu cơ bản hoàn thành phê duyệt trong năm 2022 các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Chú trọng phát triển các vùng kinh tế trọng điểm, vùng động lực tăng trưởng mới. Khẩn trương nghiên cứu, hoàn thiện, ban hành thể chế điều phối vùng và quy chế phối hợp, thúc đẩy mạnh mẽ phát triển liên kết nội vùng, liên vùng |
| x | - Vụ NSNN - TCDT triển khai Quy hoạch kho dự trữ | Vụ ĐT và các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
6.2 | Triển khai đồng bộ các Nghị quyết của Quốc hội về thí điểm thực hiện cơ chế, chính sách đặc thù phát triển một số địa phương, sớm tạo ra vùng động lực, cực tăng trưởng mới. |
| x | Vụ NSNN | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
|
|
|
|
| ||
7.1 | Triển khai hiệu quả Kết luận của Tổng Bí thư tại Hội nghị văn hóa toàn quốc; Kế hoạch triển khai Chỉ thị số 06-CT/TW của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác gia đình. Phát huy giá trị văn hóa, con người Việt Nam thực sự trở thành động lực, sức mạnh nội sinh thúc đẩy phát triển bền vững đất nước. Thúc đẩy phát triển công nghiệp văn hóa. Nâng cao hiệu quả các thiết chế văn hóa, nhất là ở các khu công nghiệp, khu đô thị mới; bảo tồn, phát huy các giá trị di sản, văn hóa tốt đẹp. Tiếp tục xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, chú trọng xây dựng đời sống văn hóa cơ sở, văn hóa doanh nghiệp, văn hóa doanh nhân, xây dựng gia đình tiến bộ, ấm no, hạnh phúc; kết nối cộng đồng, các tổ chức văn hóa, nghệ thuật. Đẩy mạnh và đổi mới công tác văn hóa đối ngoại |
| x | Các đơn vị thuộc Bộ | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
7.2 | Thực hiện đầy đủ, công khai, minh bạch chính sách, chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng |
| x | Vụ NSNN, Vụ I, Vụ HCSN | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
7.3 | Thực hiện đầy đủ, kịp thời, hiệu quả chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội, nhất là trong dịp Lễ, Tết Nguyên đán và giáp hạt đầu năm 2022. Hỗ trợ kịp thời về lương thực, nhà ở, nhu yếu phẩm thiết yếu cho người dân bị ảnh hưởng bởi thiên tai, dịch bệnh; |
| x | Vụ NSNN, Vụ HCSN, Vụ I, KBNN, TCDTNN theo chức năng, nhiệm vụ được giao, lĩnh vực, địa bàn quản lý | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
7.4 | Nghiên cứu đề xuất chính sách trợ giúp xã hội đối với người thu nhập thấp, người nghèo, hộ nghèo không có người trong độ tuổi lao động |
| x | Vụ HCSN | Vụ NSNN và các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
7.5 | Hoàn thiện và tổ chức triển khai đầy đủ, kịp thời chính sách giảm nghèo. Đẩy mạnh hỗ trợ cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, ưu tiên hộ nghèo vùng đồng bào dân tộc thiểu số |
| x | Vụ NSNN, Vụ HCSN, Vụ TCNH theo chức năng, nhiệm vụ được giao, lĩnh vực, địa bàn quản lý | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
7.6 | Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, tăng cường giám sát, xử lý kịp thời vướng mắc phát sinh, mở rộng bao phủ và phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, nhất là bảo hiểm xã hội tự nguyện, nâng tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt mức 92%. Phấn đấu giảm số đối tượng hưởng chế độ bảo hiểm xã hội một lần, giảm tình trạng trốn đóng, chậm đóng bảo hiểm xã hội. |
| x | Vụ HCSN | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
7.7 | Nghiên cứu điều chỉnh mức giá dịch vụ y tế gắn với nâng cao chất lượng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và hỗ trợ phù hợp các nhóm đối tượng. |
| x | Cục QLG | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
7.8 | Khẩn trương hoàn thiện thủ tục, triển khai nhanh, hiệu quả các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 |
| x | Vụ NSNN, Vụ HCSN, Vụ ĐT, Vụ TCNH triển khai theo chức năng, nhiệm vụ | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
7.9 | Triển khai quyết liệt chính sách phát triển nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân, hỗ trợ người lao động mua, thuê mua, thuê nhà. |
| x | Cục QLCS | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
7.10 | Thực hiện hiệu quả chính sách pháp luật, chương trình, đề án về lĩnh vực trẻ em. Xây dựng môi trường sống an toàn, thân thiện, lành mạnh để trẻ em được phát triển toàn diện, bảo đảm thực hiện ngày càng tốt hơn quyền của trẻ em; chú trọng phát triển toàn diện trẻ em đến 8 tuổi, đặc biệt giai đoạn 36 tháng đầu đời. |
| x | Vụ HCSN | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
7.11 | Thực hiện hiệu quả Chương trình phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2021 -2030. Thí điểm mô hình hỗ trợ, thúc đẩy bình đẳng giới và phòng ngừa, giảm thiểu bạo lực trên cơ sở giới tại phường, xã, tổ dân phố. |
| x | Vụ HCSN | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
7.12 | Triển khai hiệu quả chương trình phát triển công nghiệp dược, dược liệu. Củng cố, hoàn thiện và phát triển mạng lưới y tế cơ sở, y tế dự phòng, hình thành hệ thống trung tâm kiểm soát dịch bệnh đồng bộ ở các cấp. Xây dựng đề án, cơ chế hình thành các khu phức hợp y tế hiện đại ngang tầm khu vực |
| x | Vụ HCSN | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
7.13 | Thực hiện tốt vai trò chủ nhà, chuẩn bị chu đáo các điều kiện để tổ chức thành công các ngày Lễ lớn, sự kiện trọng đại, bảo đảm tiết kiệm, an toàn dịch bệnh. |
| x | Vụ HCSN, Vụ NSNN và các đơn vị có liên quan | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
7.14 | Tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện Đề án tổng thể phát triển KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 |
| x | Vụ NSNN, Vụ HCSN, Vụ ĐT, Vụ TCNH triển khai theo chức năng, nhiệm vụ | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
|
|
|
|
| ||
8.1 | Trình Quốc hội dự án Luật Đất đai (sửa đổi). Huy động, sử dụng có hiệu quả hơn nguồn lực từ đất đai, tài nguyên. Chú trọng phát triển các ngành kinh tế biển, điện gió ngoài khơi. Quản lý bền vững, sử dụng hiệu quả tài nguyên nước, bảo đảm an ninh nguồn nước |
| x | Cục QLCS | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
8.2 | Xây dựng tài nguyên số, dữ liệu số về tài nguyên và môi trường, sớm hoàn thành hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu số đất đai quốc gia, cơ sở dữ liệu quan trắc |
| x | Cục QLCS | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
8.3 | Tiếp tục huy động nguồn lực, xây dựng các dự án cụ thể để thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 120/NQ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2017 về phát triển bền vững đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu và Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
| x | Vụ NSNN | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
|
|
|
|
| ||
9.1 | Tiếp tục đẩy mạnh và làm tốt hơn nữa công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng. Xây dựng bộ máy thật sự trong sạch, liêm chính, vững mạnh, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. Triển khai, thực hiện nghiêm các nghị quyết, quyết định của Trung ương về xây dựng, chỉnh đốn Đảng, gắn với việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh. | x |
| Các đơn vị thuộc Bộ |
| Năm 2022 |
9.2 | Hoàn thành việc sắp xếp, tổ chức bộ máy hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của Chính phủ, đặc biệt là kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính, bảo đảm tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, tạo chuyển biến rõ nét trong năm 2022. | x |
| Vụ TCCB | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2022 |
9.3 | Tiếp tục nghiên cứu thực hiện việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội |
| x | Vụ NSNN | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
9.4 | Tinh giản biên chế gắn với sắp xếp tổ chức bộ máy, cơ cấu lại, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; xác định vị trí việc làm làm cơ sở tinh giản và đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ; xây dựng và thực hiện hiệu quả Chiến lược quốc gia thu hút, trọng dụng nhân tài. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính, thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong thực thi công vụ; nâng cao đạo đức, văn hóa, tính chuyên nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức; kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm khi có sai phạm. | x |
| Vụ TCCB | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2022 |
9.5 | (1) Triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2026; cắt giảm thực chất các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh; (2) Đẩy mạnh chuyển đổi số, tạo chuyển biến rõ nét trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, phát triển Chính phủ điện tử, hướng đến Chính phủ số (3) Xây dựng Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030; (4) Phát triển, hoàn thiện các hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp |
| x | - (1) VPB - (2) (3) (4) Cục THTK - (1) (2) Đối với các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính: Các đơn vị liên quan thuộc Bộ thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao, lĩnh vực quản lý | Các Tổng cục, Cục và các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2022 |
9.6 | Sắp xếp, tinh gọn đầu mối tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị quyết số 18 và 19-NQ/TW của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII; | x |
| Vụ TCCB | Các Tổng cục, Cục và các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
9.7 | (1) Thực hiện đồng bộ nhiệm vụ, giải pháp nâng cao hiệu quả phòng, chống tham nhũng; Tăng cường năng lực, tập trung thanh tra, kiểm tra nhằm chấn chỉnh quản lý, phát hiện, xử lý kịp thời vi phạm pháp luật, tham nhũng, tiêu cực trong các lĩnh vực (2) Quản lý tài chính, ngân sách; (3) Quản lý, sử dụng tài sản công, quản lý, sử dụng đất đai; (4) Cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước | x |
| - Thanh tra chủ trì - (1) (2) Vụ NSNN, Vụ HCSN, Vụ TCNH, Vụ I, Cục TCDN, Cục KHTC và các đơn vị liên quan thuộc Bộ thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao, phạm vi quản lý - (3) Cục QLCS thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao - (4) Cục TCDN thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2022 |
9.8 | Thực hiện nghiêm quy định về tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo; giải quyết kịp thời, đúng pháp luật vụ việc mới phát sinh và tiếp tục kiểm tra, rà soát, giải quyết dứt điểm vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp, kéo dài | x |
| Thanh tra | Các Tổng cục và các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2022 |
|
|
|
|
| ||
10.1 | Theo dõi, nắm chắc tình hình, tham mưu với Đảng, Nhà nước xử lý kịp thời, hiệu quả các tình huống, nhất là biên giới đất liền và trên biển. Củng cố, tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh. Kiên quyết, kiên trì đấu tranh, bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia; bảo vệ chế độ và thành quả cách mạng xã hội chủ nghĩa, trên tinh thần lợi ích quốc gia, dân tộc là trên hết. Kết hợp chặt chẽ, hiệu quả giữa quốc phòng, an ninh với kinh tế, văn hóa, xã hội và đối ngoại. Triển khai đề án, kế hoạch về tăng cường tiềm lực quốc phòng kết hợp với phát triển KTXH; xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc; đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới. Kết hợp chặt chẽ, hiệu quả giữa quốc phòng, an ninh với kinh tế, văn hóa, xã hội và đối ngoại. |
| x | Vụ I | Vụ HTQT và các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
10.2 | Triển khai đồng bộ giải pháp bảo đảm an ninh chính trị nội bộ, an ninh văn hóa tư tưởng, an ninh kinh tế, an ninh mạng, an ninh xã hội, an ninh công nhân, an ninh các địa bàn chiến lược. Triển khai hiệu quả chương trình, chính sách, tuyên truyền, nâng cao nhận thức về phòng, chống tệ nạn xã hội. |
| x | Vụ I | Các đơn vị có liên quan |
|
10.3 | Bảo đảm trật tự, phòng, chống cháy, nổ, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, sự cố môi trường đối với Trụ sở Bộ Tài chính và các đơn vị trực thuộc Bộ Tài chính | x |
| Cục KHTC | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2022 |
|
|
|
|
| ||
11.1 | (1) Quán triệt, triển khai đường lối đối ngoại của Đảng, phát huy vai trò tiên phong của đối ngoại trong việc tạo lập và giữ vững môi trường hòa bình, ổn định; (2) Huy động nguồn lực bên ngoài để phát triển, nâng cao vị thế, uy tín của đất nước. |
| x | - (1) Vụ HTQT - (2) Cục QLN | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
|
11.2 | Triển khai nghiêm túc kết luận của đồng chí Tổng Bí thư tại Hội nghị Đối ngoại toàn quốc. Đẩy mạnh và làm sâu sắc hơn quan hệ hợp tác song phương với các đối tác, đặc biệt là đối tác chiến lược, đối tác toàn diện, đối tác quan trọng khác, xử lý hài hòa quan hệ với các nước lớn, tạo thế đan xen lợi ích, tăng độ tin cậy. Thực hiện hiệu quả Chỉ thị của Ban Bí thư về đẩy mạnh và nâng tầm đối ngoại đa phương. Tiếp tục chủ động, tích cực tham gia và phát huy vai trò của Việt Nam tại các cơ chế đa phương, đặc biệt là ASEAN, Liên hợp quốc, APEC, hợp tác tiểu vùng sông Mê Công, các khuôn khổ hợp tác khu vực và quốc tế, trong những vấn đề và cơ chế quan trọng có tầm chiến lược, phù hợp với yêu cầu, khả năng, điều kiện cụ thể. |
| x | Vụ HTQT triển khai theo các nhiệm vụ Bộ Tài chính được giao | Cục QLN, TCHQ, TCT, Vụ PC và các đơn vị liên quan | Năm 2022 |
11.3 | (1) Tổ chức tốt các hoạt động đối ngoại cấp cao; đẩy mạnh công tác ngoại giao kinh tế, văn hóa khai thác hiệu quả các khuôn khổ quan hệ đối tác chiến lược, đối tác toàn diện, hiệp định thương mại tự do (FTA). (2) Tiếp tục đẩy mạnh ngoại giao y tế, tăng cường ngoại giao kinh tế phục vụ thiết thực cho phục hồi, phát triển KTXH và thúc đẩy những động lực mới cho tăng trưởng bền vững (3) Thực hiện tốt hơn nữa công tác thông tin đối ngoại, ngoại giao văn hóa, bảo hộ công dân và công tác người Việt Nam ở nước ngoài. |
| x | - (1) (2) Vụ HTQT, Cục QLN - (3) VP, Vụ HTQT | - (1) Cục QLN, TCHQ, TCT, Vụ PC và các đơn vị liên quan - (2) Vụ HCSN và các đơn vị liên quan; - (3) Vụ I, Vụ HCSN, TCHQ và các đơn vị liên quan | Năm 2022 |
Đẩy mạnh thông tin tuyên truyền, nâng cao hiệu quả công tác dân vận, tạo đồng thuận xã hội |
|
|
|
|
| |
12.1 | Tập trung thông tin tuyên truyền về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các sự kiện lớn của đất nước; chú trọng tuyên truyền về khát vọng phát triển quốc gia, cổ vũ mô hình hay, cách làm sáng tạo, gương người tốt, việc tốt; kịp thời đấu tranh phản bác quan điểm, tư tưởng sai trái; triệt phá, gỡ bỏ, ngăn chặn các thông tin xấu, độc, sai sự thật; xử lý nghiêm tổ chức, cá nhân vi phạm | x |
| VP, VP Đảng ủy, Các cơ quan báo chí, Tạp chí thuộc Bộ | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2022 |
12.2 | Tiếp tục nâng cao chất lượng nội dung các chương trình, thời lượng, chuyên trang, chuyên mục, tuyến tin bài, phóng sự khẳng định thành tựu phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại và hợp tác quốc tế; các định hướng lớn trong Văn kiện Đại hội XIII và kết quả các hội nghị toàn quốc của Đảng; tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về các chính sách phòng, chống dịch COVID-19; định hướng thông tin, tạo dư luận xã hội tích cực, tác động người dân đồng thuận, tin tưởng vào chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; các hoạt động văn hóa, văn nghệ phục vụ Nhân dân. Các cơ quan báo chí, truyền thông chấp hành nghiêm kỷ luật thông tin; thực hiện đúng quy định và chỉ đạo của cấp có thẩm quyền trong thời lượng đưa tin về hoạt động của các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước | x |
| VP, VP Đảng ủy, Các cơ quan báo chí, Tạp chí thuộc Bộ | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2022 |
12.3 | Nâng cao hiệu quả công tác dân vận, phát huy hơn nữa vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận, góp phần tạo đồng thuận xã hội, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, phấn đấu hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ phát triển KTXH đã đề ra | x |
| VP Đảng ủy, Công đoàn, Đoàn thanh niên | Các cơ quan báo chí, Tạp chí và đơn vị thuộc Bộ | Năm 2022 |
DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN THUỘC TRÁCH NHIỆM CHỦ TRÌ SOẠN THẢO CỦA BỘ TÀI CHÍNH TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NĂM 2022 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 38/QĐ-BTC ngày 11/01/2022 của Bộ Tài chính)
Tổng số: 111 Đề án
TT | Tên đề án | Đơn vị chủ trì | Thời hạn trình |
1 | Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2020 | KBNN | Tháng 3/2022 |
2 | Báo cáo tài chính nhà nước năm 2020 | KBNN | Tháng 3/2022 |
3 | Phương án phân bổ sử dụng nguồn tăng thu và tiết kiệm chi NSTW năm 2021 (nếu có) | Vụ NSNN | Tháng 3/2022 |
4 | Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế | TCT | Quý I/2022 |
5 | Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 06/2017/NĐ-CP ngày 24/01/2017 về kinh doanh đặt cược đua ngựa, đua chó và bóng đá quốc tế | Vụ TCNH | Quý I/2022 |
6 | Nghị định về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân | Vụ TCNH | Quý I/2022 |
7 | Báo cáo đánh giá bổ sung tình hình thực hiện NSNN năm 2021, tình hình triển khai dự toán NSNN năm 2022 | Vụ NSNN | Tháng 4/2022 |
8 | Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện NSNN 6 tháng đầu năm 2022 | Vụ NSNN | Tháng 6/2022 |
9 | Nghị định quy định thực hiện kết nối và chia sẻ thông tin trong lĩnh vực xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh người và phương tiện theo Cơ chế một cửa Quốc gia | TCHQ | Tháng 6/2022 |
10 | Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng | Vụ CST | Tháng 6/2022 |
11 | Nghị định quy định việc chuyển giao công trình điện là tài sản công sang Tập đoàn điện lực Việt Nam quản lý | Cục QLCS | Tháng 6/2022 |
12 | Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản | Vụ CST | Tháng 7/2022 |
13 | Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện NSNN năm 2022, dự toán NSNN năm 2023 và kế hoạch Tài chính - NSNN 03 năm quốc gia 2023-2025 | Vụ NSNN | Tháng 8/2022 |
14 | Báo cáo phân bổ dự toán NSTW năm 2023 | Vụ NSNN | Tháng 9/2022 |
15 | Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tài chính năm 2022 và dự kiến kế hoạch tài chính năm 2023 của các Quỹ tài chính ngoài ngân sách do trung ương quản lý | Vụ NSNN | Tháng 9/2022 |
16 | Nghị định thay thế Nghị định số 03/2017/NĐ-CP ngày 16/01/2017 về kinh doanh casino | Vụ TCNH | Quý III/2022 |
17 | Tình hình nợ công năm 2022, dự kiến năm 2023 | Cục QLN | Tháng 10/2022 |
18 | Nghị định của Chính phủ quy định về Biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan | Vụ CST | Tháng 10/2022 |
19 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán NSNN năm 2023 đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương khác, các tỉnh, thành phố trực thuộc TW | Vụ NSNN | Tháng 11/2022 |
20 | Hạn mức cho vay lại, hạn mức bảo lãnh Chính phủ năm 2023 | Cục QLN | Tháng 11/2022 |
21 | Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân | Cục QLCS | Tháng 11/2022 |
22 | Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi | Cục QLCS | Tháng 11/2022 |
23 | Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước | Cục QLCS | Tháng 11/2022 |
24 | Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công | Cục QLCS | Tháng 12/2022 |
25 | Nghị định sửa đổi, bổ sung các Nghị định của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông | Cục QLCS | Tháng 12/2022 |
26 | Nghị định thay thế Nghị định số 30/2007/NĐ-CP ngày 01/3/2007; Nghị định số 78/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ về kinh doanh xổ số | Vụ TCNH | Tháng 12/2022 |
27 | Kế hoạch vay, trả nợ công năm 2023, Chương trình quản lý nợ công 2023-2025 | Cục QLN | Tháng 12/2022 |
28 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2023 | Vụ PC | Tháng 12/2022 |
29 | Quyết định thay thế Quyết định số 26/QĐ-TTg ngày 08/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính | KBNN | Theo lộ trình xây dựng Nghị định thay thế Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của BTC |
30 | Nghị định ban hành biểu thuế ưu đãi đặc biệt thực hiện hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Anh và Bắc Ai-len giai đoạn 2022 - 2027 | Vụ HTQT | Phụ thuộc vào thời điểm Chính phủ ban hành Danh mục AHTN 2022 |
31 | Nghị định ban hành biểu thuế ưu đãi đặc biệt thực hiện Thỏa thuận Thương mại song phương Việt Nam-Campuchia năm 2022 | Vụ HTQT | Phụ thuộc vào thời điểm Chính phủ ban hành Danh mục AHTN 2022 |
32 | Nghị định ban hành biểu thuế ưu đãi đặc biệt thực hiện hiệp định thương mại Việt Nam - Hàn Quốc giai đoạn 2022-2027 | Vụ HTQT | Phụ thuộc vào thời điểm Chính phủ ban hành Danh mục AHTN 2022 |
33 | Nghị định ban hành biểu thuế ưu đãi đặc biệt thực hiện hiệp định thương mại Việt Nam - Nhật Bản giai đoạn 2022-2028 | Vụ HTQT | Phụ thuộc vào thời điểm Chính phủ ban hành Danh mục AHTN 2022 |
34 | Nghị định ban hành biểu thuế ưu đãi đặc biệt thực hiện hiệp định thương mại Việt Nam - Chi lê giai đoạn 2022-2027 | Vụ HTQT | Phụ thuộc vào thời điểm Chính phủ ban hành Danh mục AHTN 2022 |
35 | Nghị định ban hành biểu thuế ưu đãi đặc biệt thực hiện hiệp định thương mại Việt Nam - Cuba giai đoạn 2022-2027 | Vụ HTQT | Phụ thuộc vào thời điểm Chính phủ ban hành Danh mục AHTN 2022 |
36 | Nghị định ban hành biểu thuế ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thương mại song phương Việt Nam - Lào giai đoạn 2022-2023 | Vụ HTQT | Phụ thuộc vào thời điểm Chính phủ ban hành Danh mục AHTN 2022 |
37 | Nghị định ban hành biểu thuế ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - I-xra-en giai đoạn 2022-2027 | Vụ HTQT | Phụ thuộc vào thời điểm Chính phủ ban hành Danh mục AHTN 2022 |
38 | Nghị định ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định RCEP giai đoạn 2022-2027 | Vụ HTQT | Phụ thuộc vào thời điểm Chính phủ ban hành Danh mục AHTN 2022 |
39 | Nghị định ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN - Nhật Bản giai đoạn 2022-2028 | Vụ HTQT | Phụ thuộc vào thời điểm Chính phủ ban hành Danh mục AHTN 2022 |
40 | Nghị định ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Trung Quốc giai đoạn 2022-2027 | Vụ HTQT | Phụ thuộc vào thời điểm Chính phủ ban hành Danh mục AHTN 2022 |
41 | Nghị định ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN giai đoạn 2022-2027 | Vụ HTQT | Phụ thuộc vào thời điểm Chính phủ ban hành Danh mục AHTN 2022 |
42 | Nghị định ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc giai đoạn 2022-2027 | Vụ HTQT | Phụ thuộc vào thời điểm Chính phủ ban hành Danh mục AHTN 2022 |
43 | Nghị định ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thành lập Khu vực Thương mại tự do ASEAN - Ôt-xtrây-lia - Niu Di-lân giai đoạn 2022-2027 | Vụ HTQT | Phụ thuộc vào thời điểm Chính phủ ban hành Danh mục AHTN 2023 |
44 | Nghị định ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Ấn Độ giai đoạn 2022-2027 | Vụ HTQT | Phụ thuộc vào thời điểm Chính phủ ban hành Danh mục AHTN 2023 |
45 | Nghị định ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do ASEAN - Hồng Kông, Trung Quốc giai đoạn 2022-2027 | Vụ HTQT | Phụ thuộc vào thời điểm Chính phủ ban hành Danh mục AHTN 2023 |
46 | Nghị định ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa một bên là Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và bên kia là Liên minh Kinh tế Á-Âu và các nước thành viên giai đoạn 2022-2027 | Vụ HTQT | Phụ thuộc vào thời điểm Chính phủ ban hành Danh mục AHTN 2023 |
47 | Nghị định ban hành Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác Tiến bộ và toàn diện Xuyên Thái Bình Dương giai đoạn 2022-2027 | Vụ HTQT | Phụ thuộc vào thời điểm Chính phủ ban hành Danh mục AHTN 2023 |
48 | Nghị định số ban hành Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) giai đoạn 2022-2027 | Vụ HTQT | Phụ thuộc vào thời điểm Chính phủ ban hành Danh mục AHTN 2023 |
1 | Thông tư hướng dẫn một số điều của Nghị định thay thế Nghị định số 140/2016/NĐ-CP và Nghị định số 20/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ | TCT | Tháng 1/2022 |
2 | Thông tư quy định về quản lý, sử dụng vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I từ năm 2021 đến năm 2025 | Vụ HCSN | Tháng 1/2022 |
3 | Thông tư quy định tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức kế toán, thuế, hải quan, dự trữ (thay thế Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 về quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ) | Vụ TCCB | Tháng 3/2022 |
4 | Thông tư hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp | TCT | Tháng 3/2022 |
5 | Thông tư hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng | TCT | Tháng 3/2022 |
6 | Thông tư hướng dẫn lập báo cáo tổng hợp thông tin tài chính theo quy ước | Cục QLKT | Tháng 3/2022 |
7 | Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 18/2016/TT-BTC ngày 21/1/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa | Vụ NSNN | Tháng 3/2022 |
8 | Thông tư hướng dẫn hình thức đóng góp, mức đóng góp, trích lập, quản lý và sử dụng quỹ hỗ trợ thanh toán, quỹ bù trừ, quỹ phòng ngừa rủi ro nghiệp vụ do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam quản lý | UBCKNN | Tháng 3/2022 |
9 | Thông tư hướng dẫn giao dịch trái phiếu doanh nghiệp phát hành riêng lẻ | UBCKNN | Tháng 3/2022 |
10 | Thông tư hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập | Vụ HSCN | Tháng 3/2022 |
11 | Thông tư thay thế Thông tư liên tịch số 79/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH về nội dung, mức chi Hội giảng, Hội thi thiết bị tự làm | Vụ HCSN | Tháng 3/2022 |
12 | Thông tư ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (thay thế Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và Thông tư số 09/2019/TT-BTC ngày 15/2/2019 sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại các phụ lục tại Thông tư số 65/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính) | TCHQ | Tháng 3/2022 |
13 | Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới | Cục QLG | Tháng 3/2022 |
14 | Thông tư hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” | Vụ HCSN | Tháng 4/2022 |
15 | Thông tư quy định về quản lý tài chính thực hiện 03 Đề án đào tạo, bồi dưỡng tài năng trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật và thể dục thể thao | Vụ HCSN | Tháng 4/2022 |
16 | Thông tư hướng dẫn cơ chế tài chính thực hiện Đề án Nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục đại học đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019 - 2030 | Vụ HCSN | Tháng 4/2022 |
17 | Thông tư hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình trọng điểm quốc gia phát triển Toán học giai đoạn 2021 đến 2030 | Vụ HCSN | Tháng 4/2022 |
18 | Thông tư sửa đổi Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện | Vụ CST | Tháng 4/2022 |
19 | Thông tư thay thế Thông tư số 272/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán | Vụ CST | Tháng 4/2022 |
20 | Thông tư hướng dẫn chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (sửa đổi, thay thế Thông tư số 37/2010/TT-BTC hướng dẫn về việc phát hành, sử dụng, quản lý chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tự in trên máy tính) | TCT | Tháng 5/2022 |
21 | Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị có sử dụng NSNN và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp | Cục QLCS | Tháng 5/2022 |
22 | Thông tư hướng dẫn xây dựng dự toán NSNN năm 2023 và kế hoạch tài chính NSNN 03 năm 2023-2025 | Vụ NSNN | Tháng 5/2022 |
23 | Thông tư quy định tính chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch | Cục QLCS | Tháng 5/2022 |
24 | Thông tư hướng dẫn cơ chế tài chính thực hiện Khung trình độ quốc gia Việt Nam đối với các trình độ của giáo dục đại học giai đoạn 2020-2025 | Vụ HCSN | Tháng 6/2022 |
25 | Thông tư ban hành các chỉ tiêu thông tin đối với các mẫu biểu ban hành kèm theo Nghị định quy định cơ chế quản lý, phương thức, trình tự, thủ tục kiểm tra nhà nước về chất lượng và kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu | TCHQ | Tháng 6/2022 |
26 | Thông tư sửa đổi Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn | Vụ CST | Tháng 6/2022 |
27 | Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 62/2020/TT-BTC ngày 22/6/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn kiểm soát, thanh toán các khoản chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước | KBNN | Tháng 6/2022 |
28 | Thông tư hướng dẫn chính sách đối với doanh nghiệp quốc phòng an ninh và người lao động tại doanh nghiệp quốc phòng, an ninh quy định tại Điều 16 Nghị định số 47/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp và khoản 2 Điều 36 Nghị định số 22/2021/NĐ-CP ngày 19/3/2021 của Chính phủ về Khu kinh tế quốc phòng | Cục TCDN | Tháng 6/2022 |
29 | Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 338/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật | Vụ HCSN | Tháng 6/2022 |
30 | Thông tư hướng dẫn một số điều của Nghị định của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài | Vụ TCNH | Tháng 6/2022 |
31 | Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BKHCN-BTC ngày 28/6/2016 hướng dẫn nội dung chi và quản lý quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp | TCT | Tháng 7/2022 |
32 | Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 273/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 về phí quyền hoạt động viễn thông | Vụ CST | Tháng 7/2022 |
33 | Thông tư bãi bỏ văn bản QPPL do Bộ Tài chính ban hành (bãi bỏ Quyết định số 83/2005/QĐ-BTC ngày 28/11/2005 của Bộ Tài chính về việc ban hành tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tài chính thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) | Vụ TCCB | Tháng 7/2022 |
34 | Thông tư của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 48/2017/TT-BTC ngày 15/5/2017 quy định chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá tài sản | Cục QLCS | Tháng 8/2022 |
35 | Thông tư quy định nội dung, mức chi thực hiện Chương trình “Đào tạo, đào tạo lại nâng cao kỹ năng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư” | Vụ HCSN | Tháng 8/2022 |
36 | Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2017/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường | Vụ HCSN | Tháng 9/2022 |
37 | Thông tư hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với hoạt động xúc tiến đầu tư | Vụ HCSN | Tháng 9/2022 |
38 | Thông tư hướng dẫn cơ chế sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước vốn chi thường xuyên hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ | Cục TCDN | Tháng 9/2022 |
39 | Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ Tài chính quy định hệ thống mục lục ngân sách nhà nước | KBNN | Tháng 9/2022 |
40 | Thông tư hướng dẫn hỗ trợ tài chính đối với Khu kinh tế - quốc phòng quy định tại khoản 1 Điều 36 Nghị định số 22/2021/NĐ-CP ngày 19/3/2021 của Chính phủ về Khu kinh tế quốc phòng | Cục TCDN | Tháng 10/2022 |
41 | Thông tư thay thế Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng | Vụ CST | Tháng 11/2022 |
42 | Thông tư ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nhà bạt cứu sinh dự trữ quốc gia (Thay thế Thông tư số 17/2010/TT-BTC ngày 01/2/2010 về QCKTQG đối với nhà bạt cứu sinh DTQG) | TCDTNN | Tháng 11/2022 |
43 | Thông tư hướng dẫn Chế độ kế toán áp dụng cho các hoạt động xã hội, từ thiện | Cục QLKT | Tháng 11/2022 |
44 | Thông tư sửa đổi Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC | Cục QLKT | Tháng 11/2022 |
45 | Thông tư thay thế Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở | Vụ CST | Tháng 12/2022 |
46 | Thông tư hướng dẫn một số điều của Nghị định về kinh doanh đặt cược đua ngựa, đua chó và bóng đá quốc tế | Vụ TCNH | Tháng 12/2022 |
47 | Thông tư hướng dẫn một số điều của Nghị định của Chính phủ về kinh doanh casino | Vụ TCNH | Tháng 12/2022 |
48 | Thông tư hướng dẫn chi tiết về hoạt động kinh doanh xổ số | Vụ TCNH | Tháng 12/2022 |
49 | Thông tư thay thế Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng | Vụ CST | Tháng 12/2022 |
50 | Thông tư thay thế Thông tư số 13/2017/TT-BTC ngày 15/2/2017 và Thông tư số 136/2018/TT-BTC ngày 28/12/2018 của Bộ Tài chính quy định về quản lý thu, chi bằng tiền mặt qua hệ thống KBNN | KBNN | Tháng 12/2022 |
51 | Thông tư quy định về tổ chức thực hiện dự toán NSNN năm 2023 | Vụ NSNN | Tháng 12/2022 |
52 | Thông tư thay thế các Thông tư số 38/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 62/2019/TT-BTC ngày 05/9/2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT-BTC và Thông tư số 47/2020/TT-BTC ngày 27/5/2020 của Bộ Tài chính quy định về thời điểm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ và hình thức chứng từ chứng nhận xuất xứ đối với hàng hóa nhập khẩu áp dụng trong giai đoạn dịch viêm đường hô hấp cấp gây ra bởi virus Corona | TCHQ | Tháng 12/2022 |
53 | Thông tư sửa đổi, bổ sung Tiêu chuẩn thẩm định giá số 01, 02, 03, 04 ban hành kèm theo Thông tư số 58/2014/TT-BTC và Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam số 05, 06, 07 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BTC | Cục QLG | Tháng 12/2022 |
54 | Thông tư ban hành tiêu chuẩn thẩm định giá thu thập, khảo sát và phân tích thông tin | Cục QLG | Tháng 12/2022 |
55 | Thông tư Tiêu chuẩn về thẩm định giá các khoản nợ | Cục QLG | Tháng 12/2022 |
56 | Thông tư quy định về quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá | Cục QLG | Tháng 12/2022 |
57 | Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN có sử dụng NSNN và Thông tư liên tịch số 27/2017/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30/12/2015 quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ sử dụng NSNN | Vụ HCSN | Tháng 12/2022 |
58 | Thông tư thay thế/sửa đổi, bổ sung Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng trích khấu hao tài sản cố định | Cục TCDN | Tháng 12/2022 |
59 | Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 83/2014/TT-BTC ngày 26/6/2014 hướng dẫn thuế giá trị gia tăng theo Danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam | Vụ CST | Phụ thuộc vào thời điểm Chính phủ phê duyệt Danh mục AHTN năm 2022 |
60 | Thông tư quy định về quản lý sử dụng vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 | Vụ HCSN | Sau 6 tháng kể từ ngày TTgCP phê duyệt Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 |
61 | Thông tư hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025 | Vụ HCSN | Sau 6 tháng kể từ ngày TTgCP phê duyệt Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025 |
62 | Thòng tư quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 | Vụ HCSN | Sau 4 tháng kể từ ngày TTgCP phê duyệt Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 |
63 | Thông tư quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình phát triển công tác xã hội giai đoạn 2021-2030 và Chương trình trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, trẻ em tự kỷ và người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn 2021-2030 | Vụ HCSN | 03 tháng sau khi có Quyết định của TTgCP sửa đổi Chương trình |
DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN BỘ TÀI CHÍNH ĐÃ TRÌNH CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 38/QĐ-BTC ngày 11/01/2022 của Bộ Tài chính)
Tổng số: 10 Nghị định
TT | Tên đề án | Đơn vị chủ trì | Tờ trình CP của Bộ Tài chính |
1 | Nghị định quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch cho khu dân cư | Cục QLCS | Đã trình Chính phủ (Tờ trình số 252/TTr BTC ngày 31/12/2020). Ngày 28/12/2021, Bộ Tài chính đã có công văn số 14916/BTC-QLCS báo cáo Thủ tướng Chính phủ hoàn thiện một số nội dung của dự thảo Nghị định và trình Chính phủ ký ban hành. |
2 | Nghị định của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 32/2017/NĐ-CP ngày 31/3/2017 của Chính phủ về tín dụng đầu tư của Nhà nước | Vụ TCNH | Đã trình Chính phủ (Tờ trình số 38/TTr-BTC ngày 24/3/2021). Ngày 19/11/2021, Bộ Tài chính đã có công văn số 13190/BTC-TCNH báo cáo Thủ tướng Chính phủ về Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 32/2017/NĐ-CP. |
3 | Nghị định quy định về cơ chế quản lý, phương thức, trình tự, thủ tục kiểm tra chất lượng và kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu | TCHQ | Đã trình Chính phủ (Tờ trình số 144/TTr-BTC ngày 16/8/2021 và tờ trình số 198/TTr-BTC ngày 01/11/2021). |
4 | Nghị định quy định việc quản lý, sử dụng nhà, đất phục vụ hoạt động đối ngoại của nhà nước | Cục QLCS | Đã trình Chính phủ (Tờ trình số 194/TTr-BTC ngày 25/10/2021). Ngày 05/11/2021, Văn phòng Chính phủ có công văn 8114/VPCP-CN thông báo ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Phạm Bình Minh đề nghị Bộ Tài chính và Bộ Ngoại giao thống nhất một số nội dung, hoàn thiện hồ sơ dự thảo Nghị định để trình Chính phủ. Ngày 30/11/2021, Bộ Tài chính đã có công văn số 13690/BTC-QLCS gửi lấy ý kiến Bộ Ngoại giao về nội dung dự thảo Nghị định. |
5 | Nghị định về quản lý, sử dụng nguồn thu từ chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập và chuyển nhượng vốn nhà nước tại doanh nghiệp | Cục TCDN | Đã trình Chính phủ (Tờ trình số 207/TTr-BTC ngày 10/11/2021) |
6 | Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 96/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi | Cục QLG | Đã trình Chính phủ (Tờ trình số 197/TTr-BTC ngày 29/10/2021). |
7 | Nghị định quy định về lệ phí trước bạ | Vụ CST | Đã trình Chính phủ (Tờ trình số 212/TTr-BTC ngày 15/11/2021). |
8 | Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 119/2015/NĐ-CP ngày 13/11/2015 của Chính phủ quy định về bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng | Cục QLBH | Đã trình CP (Tờ trình số 239/TTr-BTC ngày 22/12/2021). |
9 | Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan | TCHQ | Đã trình CP (Tờ trình số 246/TTr-BTC ngày 26/12/2021). |
10 | Nghị định về quản lý hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu giao dịch qua thương mại điện tử | TCHQ | Đã trình CP (Tờ trình số 249/TTr-BTC ngày 31/12/2021). |
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2022 CỦA CÁC ĐƠN VỊ NỘI NGÀNH THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 38/QĐ-BTC ngày 11/01/2022 của Bộ Tài chính)
TT | Nhiệm vụ trọng tâm | Tiến độ hoàn thành |
| ||
| Về công tác tham mưu ban hành các đề án, chính sách và điều phối hoạt động của Bộ |
|
2 | Quyết định của Bộ Tài chính ban hành kế hoạch triển khai Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 01/01/2022 của Chính phủ | Tháng 1/2022 |
3 | Thực hiện tham mưu, rà soát trình Bộ ban hành các Đề án, Dự án Luật, Nghị quyết, Nghị định, Thông tư, công văn và điều phối hoạt động chung của Bộ Tài chính; theo dõi, đôn đốc, đánh giá tình hình thực hiện | Thường xuyên |
4 | Chủ trì các báo cáo, tài liệu phục vụ Bộ trưởng và các đồng chí lãnh đạo Bộ tại: các kỳ họp Quốc Hội, họp Bộ Chính trị, Ban chấp hành Trung ương, Chính phủ, Thường xuyên có trao đổi thông tin, phối hợp với các đơn vị để chuẩn bị đầy đủ tài liệu cho Lãnh đạo Bộ tham gia kỳ họp Quốc hội khóa XV, 12 phiên họp thường kỳ hằng tháng của Chính phủ và các cuộc họp do các Ban, Ủy ban của Đảng, Quốc hội, Chính phủ tổ chức. | Thường xuyên, định kỳ |
5 | Chủ trì xây dựng, tổng hợp các báo cáo giao ban định kỳ hằng Tháng, Quý, Năm của Bộ; ban hành các Thông báo kết luận, các ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ và theo dõi; đôn đốc kết quả thực hiện; tổ chức, chuẩn bị nội dung báo cáo cuộc họp của Bộ để đánh giá công tác và giải quyết các công việc chuyên môn | Thường xuyên, định kỳ |
| Công tác hành chính, văn thư, lễ tân |
|
1 | Triển khai sử dụng Chương quản lý văn bản điều hành phiên bản mới | Quý I/2022 |
2 | Hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ thực hiện nghiêm chỉnh Quy chế công tác văn thư, Quy trình tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử qua Chương trình quản lý văn bản và điều hành cơ quan Bộ Tài chính, Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước của Bộ Tài chính | Thường xuyên, định kỳ |
3 | Xây dựng, ban hành và triển khai Kế hoạch kiểm tra công tác văn thư, công tác bảo mật năm 2022 của Bộ Tài chính. | Quý I/2022 |
4 | Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong đó có việc tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về công tác bảo vệ bí mật nhà nước. | Thường xuyên |
5 | Thực hiện công tác hành chính, văn thư, bảo mật, lễ tân của Bộ Tài chính | Thường xuyên |
| Công tác cải cách hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính |
|
1 | Quyết định của Bộ Tài chính ban hành kế hoạch triển khai Nghị quyết 02/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ. | Tháng 1/2022 |
2 | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ. | Tháng 1/2022 |
3 | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 của Bộ Tài chính. | Tháng 2/2022 |
4 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hoá các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Tài chính. | Quý I/2022 |
5 | Triển khai thực hiện Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. | Quý I/2022 |
6 | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt kết quả Chỉ số theo dõi, đánh giá kết quả cải cách hành chính năm 2021 của các đơn vị thuộc Bộ Tài chính. | Quý II/2022 |
7 | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy chế thực hiện cơ chế Một cửa trong giải quyết TTHC tại Bộ Tài chính | Quý II/2022 |
8 | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính thực hiện tại Bộ phận Một cửa | Quý II/2022 |
9 | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023. | Tháng 12/2022 |
10 | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch triển khai nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023. | Tháng 12/2022 |
11 | Triển khai thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 của Chính phủ và Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2025 của Bộ Tài chính. | Thường xuyên |
12 | Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành TTHC tại các văn bản QPPL và thường xuyên rà soát, đánh giá, đề xuất cắt giảm, đơn giản hoá TTHC thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Tài chính. | Thường xuyên |
13 | Tổ chức kiểm tra công tác CCHC và kiểm soát TTHC tại các đơn vị thuộc Bộ. | Năm 2022 |
14 | Tổ chức triển khai, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện, đổi mới cơ chế Một cửa trong giải quyết TTHC và vận hành ổn định hoạt động Bộ phận Một cửa tại cơ quan Bộ Tài chính. | Thường xuyên |
15 | Tiếp tục thực hiện các quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước. | Thường xuyên |
| Công tác báo chí, tuyên truyền và lịch sự truyền thống |
|
1 | Thực hiện công tác quản lý báo chí; thực hiện công tác thông tin tuyên truyền của Bộ Tài chính | Thường xuyên |
2 | Tiếp tục phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ và 05 cơ quan thông tấn báo chí Trung ương tuyên truyền trọng tâm, trọng điểm về lĩnh vực tài chính | Thường xuyên |
3 | Phối hợp với các đơn vị trong việc chuẩn bị nội dung, tổ chức các cuộc họp báo chuyên đề định kỳ hoặc đột xuất theo chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ. Thực hiện công tác thông tin và cung cấp thông tin cho các cơ quan thông tấn báo chí thông qua việc phát hành Thông cáo báo chí, Thông tin báo chí. | Hằng tháng |
4 | Phối hợp với các các đơn vị liên quan tổ chức các hoạt động thông tin tuyên truyền; tổ chức thông tin chính thống của Bộ bằng hình thức tin, bài, ảnh đăng tải trên Cổng TTĐT/BTC đảm bảo an toàn về nội dung thông tin | Thường xuyên |
5 | Triển khai các nhóm nhiệm vụ về quản lý, lưu trữ, bảo quản tài liệu, hiện vật lịch sử truyền thống và trưng bày lịch sử truyền thống triển khai các hoạt động có liên quan đến công tác thiết kế, trưng bày, bổ sung các tư liệu, hiện vật. | Thường xuyên |
| Công tác lưu trữ, thư viện |
|
1 | Thu thập dứt điểm tài liệu tồn đọng tại các đơn vị thuộc cơ quan Bộ vào kho lưu trữ Bộ. | Thường xuyên |
2 | Vệ sinh tài liệu theo Thông tư số 15/2011/TT-BNV ngày 11/11/2011 của Bộ Nội vụ | Tháng 4/2022 |
3 | Chỉnh lý tài liệu lưu trữ tại cơ quan Bộ theo Quyết định số 1213/QĐ-BTC ngày 14/8/2020 đối với tài liệu thường | Tháng 5/2022 |
4 | Thực hiện số hóa tài liệu lưu trữ tại cơ quan Bộ Tài chính theo Quyết định số 28/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ngày 07/01/2020 | Tháng 9/2022 |
5 | Bố trí kho để bảo quản tài liệu lưu trữ của cơ quan Bộ Tài chính | Tháng 9/2022 |
6 | Thực hiện chỉnh lý tài liệu mật, nhạy cảm và hạn chế sử dụng theo cơ chế khoán của cơ quan Bộ Tài chính | Tháng 10/2022 |
7 | Kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ công tác lưu trữ tại một số đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý | Tháng 10/2022 |
8 | Chuyển toàn bộ tài liệu lưu trữ của cơ quan Bộ đang bảo quản tạm sang kho lưu trữ mới. | Tháng 11/2022 |
| ||
1 | Rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính, đảm bảo phù hợp với thực tế kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao của đơn vị và tiêu chí thành lập đơn vị theo quy định tại Nghị định số 101/2020/NĐ-CP, Nghị định số 120/2020/NĐ-CP và các quy định của Đảng, Nhà nước liên quan. | Năm 2022 |
2 | Xây dựng Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2022 - 2026 | Năm 2022 |
3 | Tổ chức kỳ thi nâng ngạch công chức theo Đề án đã phê duyệt. | Quý I/2022 |
4 | Xây dựng kế hoạch biên chế công chức, viên chức năm 2023 | Quý II/2022 |
5 | Giao chỉ tiêu biên chế công chức, viên chức năm 2023 | Quý IV/2022 |
6 | Thực hiện tinh giản biên chế theo kế hoạch năm 2022 | Theo Kế hoạch được phê duyệt |
7 | Triển khai kế hoạch tuyển dụng công chức, viên chức gắn với vị trí việc làm tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính, có cơ chế thu hút, tuyển dụng nhân tài, tuyển dụng lãnh đạo đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ năm 2022 | Theo Kế hoạch được phê duyệt |
8 | Rà soát, trình ban hành các văn bản quy định, hướng dẫn về công tác cán bộ của Bộ Tài chính | Năm 2022 |
9 | Thực hiện công tác rà soát, bổ sung quy hoạch giai đoạn 2021-2026 và công tác quy hoạch giai đoạn 2026 - 2031 | Theo quy định |
10 | Thực hiện quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại theo kế hoạch năm 2022 được phê duyệt và theo yêu cầu công tác. | Theo Kế hoạch được phê duyệt và theo yêu cầu thực tế phát sinh |
11 | Phối hợp với các đơn vị xây dựng, báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch luân chuyển, điều động, chuyển đổi vị trí công tác năm 2022 theo quy định. | Theo quy định và theo yêu cầu thực tế phát sinh |
12 | Thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức năm 2022 | Năm 2022 |
13 | Thẩm định, báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành các chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức; chương trình bồi dưỡng theo vị trí việc làm theo thẩm quyền phù hợp với quy định tại Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của CP và đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ ngành trong bối cảnh chuyển đổi số. | Quý II, III/2022 |
14 | Báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng năm 2023 | Quý IV/2022 |
15 | Tổ chức Đoàn Kiểm tra về công tác TCCB theo Kế hoạch được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt | Theo Kế hoạch năm được phê duyệt |
| ||
1 | Quản lý tài chính: |
|
1.1 | Dự thảo hướng dẫn, kế hoạch quyết toán niên độ ngân sách năm 2021 đối với các đơn vị dự toán thuộc Bộ | Tháng 3/2022 |
1.2 | Thẩm định trình Bộ phương án tự chủ tài chính giai đoạn từ năm 2022 trở đi của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc và trực thuộc Bộ theo quy định | Tháng 6/2022 |
1.3 | Thẩm định, trình Bộ phê duyệt điều chỉnh, bổ sung dự toán thu, chi NSNN năm 2022 của các đơn vị dự toán thuộc Bộ theo quy định | Tháng 6, 10/2022 |
1.4 | Phối hợp với các đơn vị dự toán thuộc Bộ tổ chức thực hiện nhiệm vụ, báo cáo và công khai tình hình thực hiện dự toán theo quy định. | Năm 2022 |
1.5 | Tổ chức thực hiện xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách năm 2021 đối với các đơn vị dự toán thuộc Bộ và tổng hợp Báo cáo quyết toán ngân sách năm 2021 của Bộ Tài chính (cấp I) trình Bộ phê duyệt, gửi các cơ quan quản lý nhà nước theo quy định. | Tháng 9/2022 |
1.6 | Tổ chức thẩm định báo cáo xây dựng dự toán của các đơn vị dự toán Bộ và tổng hợp dự toán thu, chi ngân NSNN năm 2023 và kế hoạch tài chính - NSNN 3 năm 2023-2025 của Bộ Tài chính (cấp I) trình Bộ phê duyệt, gửi các cơ quan quản lý nhà nước theo quy định. | Tháng 7/2022 |
1.7 | Thẩm định, tổng hợp phương án phân bổ dự toán thu, chi NSNN năm 2023 của các đơn vị dự toán thuộc Bộ, báo cáo Bộ phê duyệt, giao dự toán thu, chi NSNN năm 2023 cho các đơn vị theo quy định. | Tháng 12/2022 |
2 | Quản lý đầu tư xây dựng: |
|
| Tập trung đôn đốc, hướng dẫn, thẩm định trình duyệt hồ sơ, thủ tục pháp lý kịp thời, góp phần đảm bảo thực hiện đúng tiến độ đối với các dự án, công trình trọng điểm của ngành Tài chính; Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ, xây dựng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (nếu có); Theo dõi, đôn đốc các đơn vị, tổng hợp báo cáo tình hình giải ngân kế hoạch vốn đầu tư năm 2022, đề xuất các biện pháp thúc đẩy tiến độ giải ngân (nếu có vướng mắc) | Năm 2022 |
3 | Quản lý tài chính dự án CNTT và dự án ODA: |
|
3.1 | Thẩm định trình Bộ phê duyệt điều chỉnh kế hoạch, danh mục dự toán ứng dụng CNTT năm 2022 của các đơn vị, hệ thống thuộc Bộ theo đúng quy định | Tháng 10/2022 |
3.2 | Thẩm định trình Bộ phê duyệt các dự án CNTT, thuê dịch vụ CNTT theo phân cấp | Năm 2022 |
3.3 | Thẩm định đấu thầu và giám sát đấu thầu các gói thầu CNTT theo nhiệm vụ Bộ giao | Năm 2022 |
3.4 | Thẩm định trình Bộ phê duyệt kế hoạch danh mục dự toán ứng dụng CNTT năm 2023 của các đơn vị hệ thống thuộc Bộ | Tháng 11-12/2022 |
3.5 | Tổng hợp quyết toán năm 2021 của các Dự án ODA thuộc Bộ Tài chính gửi cơ quan quản lý nhà nước. | Tháng 9/2022 |
4 | Quản lý tài sản nhà nước: |
|
4.1 | Thẩm định báo cáo Bộ việc sắp xếp, xử lý trụ sở làm việc tại các đơn vị, hệ thống trên cơ sở báo cáo của các đơn vị, hệ thống. | Năm 2022 |
4.2 | Sắp xếp xe ô tô theo tiêu chuẩn, định mức trên cơ sở báo cáo của các đơn vị, hệ thống. | Năm 2022 |
4.3 | Tổng hợp, trình Bộ ký Công văn gửi Bộ Tài chính (quản lý nhà nước) về việc báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước năm 2021 của Bộ Tài chính. | Tháng 3/2022 |
5 | Kiểm tra, kiểm toán nội bộ: |
|
5.1 | Tổ chức triển khai kế hoạch kiểm tra, giám sát nội bộ năm 2022 theo kế hoạch được phê duyệt. | Năm 2022 |
5.2 | Báo cáo thực hành tiết kiệm chống lãng phí định kỳ năm 2022 theo quy định. | Quý I/2022 |
5.3 | Xây dựng Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2022 | Quý I/2022 |
5.4 | Tổng hợp báo cáo công tác phòng chống tham nhũng, giải quyết khiếu nại tố cáo | Năm 2022 |
6 | Dự án Mở rộng trụ sở Bộ Tài chính tại số 6-8 Phan Huy Chú |
|
| Thực hiện theo kế hoạch được duyệt | 2022-2023 |
7 | Công tác tài vụ, quản trị, an ninh Cơ quan Bộ: |
|
7.1 | Tập trung triển khai thực hiện nhiệm vụ, đảm bảo bố trí kinh phí đầy đủ, kịp thời để chi trả, thanh toán cho các nhiệm vụ chi thường xuyên, không thường xuyên cũng như nhiệm vụ chi đột xuất của Cơ quan Bộ. | Năm 2022 |
7.2 | Thực hiện tổ chức điều hành, theo dõi sát sao trong công tác quản lý, vận hành hệ thống thiết bị tại Cơ quan Bộ. Tổ chức thực hiện mua sắm, lựa chọn các đơn vị cung cấp dịch vụ hàng hóa phục vụ hoạt động thường xuyên của cơ quan Bộ. Phục vụ tốt các ngày Hội nghị, các cuộc họp tổ chức tại cơ quan Bộ. | Năm 2022 |
8 | Công tác quản lý, vận hành phương tiện xe ô tô: |
|
| Tổ chức vận hành xe ô tô phục vụ Lãnh đạo Bộ và công tác chung của Bộ đảm bảo an toàn, hiệu quả và đúng quy định hiện hành. | Năm 2022 |
| ||
1 | Xây dựng nền tảng kết nối, chia sẻ dữ liệu của Bộ Tài chính (Hoàn thành phê duyệt Kế hoạch thuê dịch vụ) | Tháng 6/2022 |
2 | Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Tài chính (Hoàn thành phê duyệt chủ trương đầu tư sau khi được phê duyệt dự kiến kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn) | Tháng 6/2022 |
3 | Nâng cấp, mở rộng dịch vụ công trực tuyến cấp mã số đối với nhiệm vụ quy hoạch đáp ứng theo Luật quy hoạch (Hoàn thành phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết) | Tháng 3/2022 |
4 | Dự án xây dựng Cơ sở dữ liệu tổng hợp về Tài chính giai đoạn 1 (Hoàn thành phê duyệt dự án) | Tháng 6/2022 |
5 | Xây dựng CSDL khiếu nại tố cáo ngành Tài chính (Hoàn thành phê duyệt chủ trương đầu tư sau khi được phê duyệt dự kiến kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn) | Tháng 6/2022 |
6 | Báo cáo Bộ về phương án thực hiện Điện toán đám mây Bộ Tài chính (MoF Cloud) | Tháng 6/2022 |
| ||
1 | Tham mưu giúp Bộ tổ chức phát động và triển khai thực hiện phong trào thi đua năm 2022, toàn ngành Tài chính phấn đấu thực hiện thắng lợi nhiệm vụ tài chính - ngân sách năm 2022 được Quốc hội, Chính phủ giao. | Tháng 01/2022 |
2 | Trình Bộ Kế hoạch kiểm tra, tự kiểm tra công tác thi đua, khen thưởng năm 2022 và Tổ chức triển khai Kế hoạch kiểm tra, tự kiểm tra về công tác TĐKT | Quý I/2022 |
3 | Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ khen thưởng của các đơn vị trong Ngành. | Quý I, II/2022 |
4 | Trình Bộ xét công nhận sáng kiến có phạm vi ảnh hưởng toàn quốc năm 2021 đối với các cá nhân công tác trong ngành Tài chính | Khi có đề nghị |
5 | Tham gia các hoạt động chung của Khối thi đua các Bộ, ngành tổng hợp | Theo kế hoạch |
6 | Tham mưu giúp Bộ tham gia ý kiến đối với Dự thảo Luật Thi đua, khen thưởng (sửa đổi) và dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật của các bộ, ngành khác. | Khi có yêu cầu |
7 | Phối hợp với các đơn vị trong Ngành rà soát, cập nhật kết quả khen thưởng vào Phần mềm quản lý thi đua, khen thưởng ngành Tài chính 2.5 | Quý III, IV/2022 |
8 | Tham mưu, trình Bộ hướng dẫn tổng kết công tác thi đua, khen thưởng năm 2022 | Tháng 11/2022 |
9 | Tổng hợp báo cáo kết quả công tác TĐKT năm 2022 ngành Tài chính và kế hoạch công tác năm 2023. | Tháng 12/2022 |
10 | Thực hiện tốt các nhiệm vụ công tác thi đua, khen thưởng khác liên quan đến xây dựng cơ quan đơn vị, xây dựng đội ngũ cán bộ, xây dựng Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh, toàn diện; các nhiệm vụ phát sinh, nhiệm vụ khác được Bộ giao. | 2022 |
| ||
1 | Tổ chức thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch được duyệt theo Quyết định số 2068/QĐ-BTC ngày 28/10/2021 và kế hoạch đột xuất do Chính phủ và Lãnh đạo Bộ giao. | Thường xuyên |
2 | Công tác xử lý sau thanh tra và quản lý tài khoản tạm giữ | Thường xuyên |
3 | Công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo | Thường xuyên |
4 | Công tác phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí | Thường xuyên |
5 | Công tác tham mưu giúp Bộ trong chỉ đạo, xây dựng thanh tra ngành Tài chính (xây dựng thể chế, đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ; Hướng dẫn xây dựng kế hoạch và triển khai công tác thanh tra, kiểm tra; Chỉ đạo phối hợp với các đơn vị trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao). | Thường xuyên |
6 | Tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, xử lý sau thanh tra; tăng cường sự chỉ đạo, kiểm tra, giám sát đối với hoạt động của các Đoàn thanh tra, bảo đảm đúng tiến độ và nội dung thanh tra; tăng cường tổng kết, rút kinh nghiệm sau mỗi cuộc thanh tra. | Thường xuyên |
7 | Các nhiệm vụ thường xuyên, định kỳ khác theo chức năng nhiệm vụ được giao | Thường xuyên, định kỳ |
| ||
1 | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc phê duyệt Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2022 do Bộ Tài chính chủ trì soạn thảo trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền | Năm 2022 |
2 | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2022 Bộ Tài chính | Năm 2022 |
3 | Quyết định của Bộ trưởng Bộ tài chính về việc ban hành Kế hoạch triển khai nhiệm vụ rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL thuộc lĩnh vực Tài chính năm 2022 | Năm 2022 |
4 | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2022 của Bộ Tài chính | Năm 2022 |
5 | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc phê duyệt Kế hoạch kiểm tra văn bản và Danh mục văn bản QPPL kiểm tra thực hiện trong năm 2022 | Năm 2022 |
6 | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch kiểm tra việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2022 của Bộ Tài chính | Năm 2022 |
7 | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2022 của Bộ Tài chính | Năm 2022 |
8 | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính tính đến hết ngày 31/12/2021 | Năm 2022 |
9 | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện Ngày Pháp luật nước CHXHCN Việt Nam và Ngày Pháp luật Tài chính năm 2022 | Năm 2022 |
| ||
1 | Về công tác chính trị, tư tưởng và đạo đức |
|
1.1 | Tổ chức quán triệt, học tập các nghị quyết Trung ương, nghị quyết của Đảng ủy Khối các cơ quan TW; các kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết của Ban Cán sự đảng Bộ Tài chính và của Chính phủ. | Theo kế hoạch |
1.2 | Nâng cao bản lĩnh chính trị, trí tuệ, tính chiến đấu của toàn Đảng bộ, đảng viên, nhất là cán bộ lãnh đạo, người đứng đầu, thực hiện đầy đủ Nghị quyết về “Nâng cao chất lượng học tập, quán triệt nghị quyết chỉ thị, quy định của Đảng trong giai đoạn mới”; Triển khai thực hiện Nghị quyết số 03-NQ/ĐUK ngày 26/7/2021 về “Tiếp tục đẩy mạnh và nâng cao chất lượng công tác bồi dưỡng lý luận chính trị trong Đảng bộ Khối các cơ quan Trung ương” đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới”. | Thường xuyên |
1.3 | Tiếp tục chỉ đạo và tổ chức thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị “Đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” gắn với việc thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 khóa XII về “Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ”; và các quy định về nêu gương của cán bộ, đảng viên theo nội dung chuyên đề toàn khóa và chuyên đề năm 2022. | Theo kế hoạch |
1.4 | Kiện toàn Ban Chỉ đạo 35 và Tổ Giúp việc Ban Chỉ đạo 35, tham mưu các giải pháp thực hiện Nghị quyết số 35-NQ/TW ngày 22/10/2018 của Bộ Chính trị về “Tăng cường bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng, đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch trong tình hình mới”. Ban hành quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo 35 của Đảng ủy Bộ Tài chính. | Quyết định |
1.5 | Phối hợp tổ chức các lớp bồi dưỡng về lý luận chính trị cho quần chúng ưu tú; bồi dưỡng nhận thức về Đảng cho đảng viên mới. | Theo kế hoạch |
2 | Về công tác tổ chức, cán bộ, xây dựng tổ chức đảng, đảng viên |
|
2.1 | Quán triệt và thực hiện nghiêm Kết luận số 21-KL/TW ngày 25/10/2021 Hội nghị lần thứ tư BCH TW khoá XIII về đẩy mạnh xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị; kiên quyết ngăn chặn, đẩy lùi, xử lý nghiêm cán bộ, đảng viên suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”; Quy định số 37-QĐ/TW ngày 25/10/2021 của BCH TW khoá XIII về những điều đảng viên không được làm. | Thường xuyên |
2.2 | Tiếp tục thực hiện Hướng dẫn số 1146-HD/ĐUTC về “Nâng cao chất lượng sinh hoạt chi bộ”; tăng cường công tác quản lý đảng viên. | Thường xuyên |
2.3 | Đánh giá, xếp loại chất lượng đối với tổ chức Đảng, đảng viên và xét khen thưởng tổ chức đảng và đảng viên năm 2021. | Theo kế hoạch |
2.4 | Hướng dẫn các chi bộ trực thuộc về công tác tổ chức đại hội nhiệm kỳ 2022-2025; Hướng dẫn Quy trình công tác quy hoạch, kiện toàn bổ sung nhân sự cấp ủy các cấp trong Đảng bộ Bộ Tài chính để thống nhất áp dụng thực hiện trong Đảng bộ Bộ Tài chính; thực hiện rà soát, bổ sung quy hoạch cấp ủy các đảng bộ, chi bộ định kỳ hàng năm và đầu nhiệm kỳ theo quy định; triển khai các bước tiếp theo về công tác bổ sung quy hoạch và kiện toàn Ban Chấp hành Đảng bộ Bộ Tài chính; kiện toàn nhân sự Ủy ban kiểm tra Đảng ủy Bộ Tài chính và một số đảng bộ, chi bộ trực thuộc có thay đổi về nhân sự. | Theo kế hoạch |
2.5 | Xây dựng nghị quyết về kiện toàn, bổ sung nhân sự cấp ủy và rà soát, bổ sung quy hoạch nhân sự cấp ủy các đảng bộ, chi bộ. | Theo kế hoạch |
2.6 | Xây dựng và ban hành nghị quyết chuyên đề về lãnh đạo công tác đại hội đảng bộ cấp chi bộ trực thuộc nhiệm kỳ 2022-2025. | Theo kế hoạch |
2.7 | Triển khai nhập liệu dữ liệu đảng viên tại Đảng bộ Bộ Tài chính và các đảng bộ, chi bộ trực thuộc theo kế hoạch, gắn với việc ứng dụng và sử dụng lâu dài, phát huy hiệu quả trong công tác quản lý, đảng viên. | Theo kế hoạch |
2.8 | Tổ chức tập huấn nhiệm vụ công tác đảng cho cấp ủy, ủy ban kiểm tra và cán bộ chuyên trách công tác đảng các cấp thuộc Đảng bộ Bộ Tài chính. | Theo kế hoạch |
3 | Về công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật Đảng |
|
3.1 | Đổi mới và nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, giám sát của cấp ủy, tổ chức đảng và ủy ban kiểm tra các cấp, theo đúng phương châm: giám sát phải mở rộng, kiểm tra phải có trọng tâm, trọng điểm; tập trung vào các nội dung: việc thực hiện chủ trương, đường lối, quyết định, quy định, nghị quyết, chỉ thị của Đảng; thực hành tiết kiệm chống tham nhũng, lãng phí; những lĩnh vực nhạy cảm, dễ xảy ra vi phạm; tăng cường giám sát chuyên đề của cấp ủy, chi bộ. | Thường xuyên |
3.2 | Xây dựng và tổ chức thực hiện có hiệu quả chương trình, kế hoạch kiểm tra, giám sát của các cấp ủy, ủy ban kiểm tra các cấp ngay từ đầu nhiệm kỳ, năm 2022. Gắn việc thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát với việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 khóa XII và Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị về “Đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” để củng cố, xây dựng Đảng bộ trong sạch, vững mạnh. | Theo kế hoạch |
3.3 | Đổi mới và nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, giám sát của cấp ủy, tổ chức đảng và ủy ban kiểm tra các cấp, theo đúng phương châm: giám sát phải mở rộng, kiểm tra phải có trọng tâm, trọng điểm; tập trung vào các nội dung: việc thực hiện chủ trương, đường lối, quyết định, quy định, nghị quyết, chỉ thị của Đảng; các nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt đảng; quy chế làm việc của cấp ủy; vấn đề đoàn kết nội bộ, nội dung sinh hoạt cấp ủy; thực hành tiết kiệm chống tham nhũng, lãng phí; những lĩnh vực nhạy cảm, dễ xảy ra vi phạm. Tăng cường giám sát chuyên đề của cấp ủy, chi bộ. | Thường xuyên |
3.4 | Tăng cường sự phối hợp giữa các cấp ủy với lãnh đạo cơ quan, đơn vị liên quan trong công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật đảng. | Thường xuyên |
3.5 | Kịp thời kiện toàn đội ngũ cán bộ ủy ban kiểm tra các cấp theo quy định, hướng dẫn của Trung ương và Đảng ủy Khối; làm tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và thực hiện chế độ, chính sách đối với đội ngũ cán bộ kiểm tra; bảo đảm tốt các điều kiện về kinh phí, trang thiết bị, phương tiện phục vụ cho công tác kiểm tra, giám sát. | Thường xuyên |
3.6 | Đẩy mạnh tổng kết thực tiễn công tác kiểm tra, giám sát trong Đảng bộ Bộ Tài chính để rút ra những ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân và bài học kinh nghiệm; làm tốt công tác thi đua, khen thưởng, nhân rộng điển hình tiên tiến về công tác kiểm tra, giám sát trong Đảng bộ. | Theo kế hoạch |
3.7 | Giải quyết kịp thời đơn thư tố cáo, khiếu nại theo quy định của Đảng | Thường xuyên |
4 | Về công tác dân vận và lãnh đạo các đoàn thể |
|
4.1 | Xây dựng nghị quyết chuyên đề về lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng các tổ chức chính trị- xã hội trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Theo kế hoạch |
4.2 | Tiếp tục chỉ đạo, thực hiện “dân vận khéo” trong đảng bộ Bộ Tài chính | Thường xuyên |
4.3 | Xây dựng Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo thực hiện Quy chế dân chủ của Bộ Tài chính. | Theo kế hoạch |
4.4 | Hướng dẫn, tổ chức thực hiện Nghị quyết của Đảng ủy Bộ Tài chính về xây dựng phong cách “trọng dân, gần dân, hiểu dân, học dân và có trách nhiệm với nhân dân” đối với cán bộ, đảng viên trong Đảng bộ Bộ Tài chính tại một số đảng bộ, chi bộ trực thuộc. | Theo kế hoạch |
4.5 | Thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 (Khóa XI), Quyết định 217, 218 của Trung ương; Chương trình hành động số 16-CTr/ĐUK ngày 18/08/2013; Kết luận số 174-KL/ĐUK ngày 17/04/2015 của Đảng ủy Khối về tiếp tục thực hiện những nội dung “Năm tăng cường và đổi mới công tác dân vận”; Nghị định số 04/2015/NĐ-CP... | Theo kế hoạch |
4.6 | Lãnh đạo, chỉ đạo Đoàn thanh niên cơ quan Bộ tổ chức Đại hội lần thứ 28, nhiệm kỳ 2022 - 2027. | Theo kế hoạch |
4.7 | Lãnh đạo, chỉ đạo Hội Cựu chiến binh cơ quan Bộ triển khai kế hoạch Đại hội Hội CCB các cấp tiến tới Đại hội đại biểu Hội cựu chiến binh cơ quan Bộ Tài chính, nhiệm kỳ 2022-2027. | Theo kế hoạch |
4.8 | Triển khai thực hiện một số nội dung của Kế hoạch số 08-KH/ĐU ngày 12/10/2021 của Đảng ủy Bộ Tài chính về kế hoạch thực hiện Chỉ thị 05-CT/TW của Ban Bí thư (khóa XIII) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giảm nghèo bền vững đến năm 2030. | Thường xuyên, định kỳ |
4.9 | Phối hợp với Ban Cán sự đảng Bộ Tài chính đánh giá kết quả, báo cáo tổng kết thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở năm 2021. | Theo kế hoạch |
| ||
1 | Tập trung chỉ đạo, triển khai thực hiện chủ đề hoạt động năm 2022 và quán triệt, triển khai Chương trình hành động 476/Ctr-CĐVC ngày 26/11/2021 của Công đoàn Viên chức Việt Nam; xây dựng kế hoạch đại hội công đoàn các cấp tiến tới Đại hội XXVI Công đoàn Bộ Tài chính | Thường xuyên |
2 | Đổi mới nội dung và phương thức hoạt động công đoàn, tập trung vào việc thực hiện nhiệm vụ đại diện, chăm lo, bảo vệ quyền lợi người lao động, phát huy vai trò chủ thể của đoàn viên trong các hoạt động, tập trung nguồn lực và hướng mạnh các hoạt động về cơ sở. Nhân rộng các mô hình thiết thực chăm lo lợi ích vật chất, tinh thần cho đoàn viên và người lao động | Thường xuyên |
3 | Tuyên truyền, phổ biến và quán triệt Nghị quyết Đại hội XII Công đoàn Việt Nam, Điều lệ Công đoàn Việt Nam, tăng cường vận động đoàn viên thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị, công tác chuyên môn của cơ quan, đơn vị, Bộ Tài chính | Thường xuyên |
4 | Triển khai cuộc vận động CBCCVC nói không với tiêu cực gắn với phong trào CBCCVC thực hiện văn hóa công sở do Thủ tướng Chính phủ phát động; Phong trào tham mưu giỏi, phục vụ tốt; Chương trình xây dựng đời sống văn hóa, cơ quan đơn vị; thực hiện quy tắc chuẩn mực ứng xử đạo đức nghề nghiệp, thực hiện tốt phong trào thi đua xây dựng người CBCCVC “Trung thành, trách nhiệm, liêm chính, sáng tạo” | Thường xuyên |
5 | Đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh về ý chí tự lực, tự cường và khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc và Kết luận số 21-KL/TW ngày 25/10/2021 | Thường xuyên |
6 | Tập trung công tác phát triển đoàn viên, xây dựng tổ chức công đoàn vững mạnh và tham gia xây dựng chính quyền, xây dựng Đảng trong sạch vững mạnh | Thường xuyên |
7 | Tổ chức các hoạt động xã hội - từ thiện năm 2022 và các hoạt động thăm hỏi, đền ơn đáp nghĩa nhân kỷ niệm 75 năm Ngày Thương binh Liệt sĩ (27/7/47 - 27/7/2022) và các ngày lễ, tết...; quan tâm, thăm hỏi, hỗ trợ kịp thời đoàn viên, người lao động bị nhiễm Covid-19 (F0) và gặp khó khăn do ảnh hưởng bởi dịch bệnh và thiên tai, bão lũ gây ra | Thường xuyên |
8 | Chỉ đạo, hướng dẫn các cấp Công đoàn Bộ Tài chính tổ chức các hoạt động tuyên truyền, thăm hỏi, tặng quà, hỗ trợ đoàn viên, người lao động nhân các ngày kỷ niệm | Thường xuyên |
9 | Triển khai thực hiện chương trình xây dựng công đoàn vững mạnh, hướng dẫn các công đoàn cơ sở, bộ phận thuộc Công đoàn Bộ Tài chính tổ chức phát triển đoàn viên | Thường xuyên |
10 | Hưởng ứng, phát động các phong trào thi đua và tổ chức các hoạt động Văn nghệ, Thể thao chào mừng các ngày lễ lớn của đất nước, của ngành, cơ quan, đơn vị trong năm (theo tình hình và diễn biến của dịch Covid-19). | Thường xuyên |
11 | Triển khai tổ chức một số hoạt động chung của khối thi đua I Công đoàn Viên chức Việt Nam | Thường xuyên |
12 | Hướng dẫn và chỉ đạo các cấp Công đoàn Bộ tổ chức sơ kết, tổng kết hoạt động công đoàn, phong trào công nhân viên chức lao động; công tác kiểm tra công đoàn; công tác thi đua, khen thưởng công đoàn năm 2022 và xây dựng chương trình công tác năm 2023 | Thường xuyên |
| ||
1 | Chỉ đạo các đơn vị tổ chức đại hội hết nhiệm kỳ theo tinh thần Kế hoạch số 120-KH/ĐTN-BTC ngày 11/10/2021 của Ban Thường vụ ĐTN Bộ Tài chính về đại hội Đoàn các cấp, tiến tới đại hội Đoàn thanh niên Bộ Tài chính lần thứ XXVIII, nhiệm kỳ 2022- 2027; tiến hành rà soát, quy hoạch cán bộ lãnh đạo quản lý của Đoàn thanh niên Bộ Tài chính nhiệm kỳ 2022-2027, xây dựng đề án nhân sự và nhân sự Ban Chấp hành, các chức danh trong Ban Chấp hành Đoàn thanh niên Bộ Tài chính khóa XXVIII, nhiệm kỳ 2022-2027. Tổ chức thành công đại hội đại biểu Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Bộ Tài chính lần thứ XXVIII, nhiệm kỳ 2022-2027. | Theo kế hoạch |
2 | Tiếp tục đẩy mạnh công tác giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa, ý thức pháp luật cho đoàn viên thanh niên gắn với các ngày lễ lớn của đất nước, của Đoàn và ngành tài chính. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền trước, trong và sau đại hội Đoàn các cấp và đại hội Đoàn thanh niên Bộ Tài chính lần thứ XXVIII; tổ chức các hoạt động thiết thực chào mừng thành công Đại hội. Tổ chức học tập, quán triệt, triển khai chương trình hành động Nghị quyết Đại hội Đoàn các cấp. | Theo kế hoạch |
3 | Tổ chức đợt thi đua cao điểm chào mừng kỷ niệm 91 năm Ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh (26/3/1931-26/3/2022), chào mừng đại hội Đoàn các cấp, tiến tới đại hội đại biểu Đoàn thanh niên Bộ Tài chính lần thứ XXVIII, nhiệm kỳ 2022-2027; chú trọng công tác giáo dục lý tưởng cách mạng, truyền thống, đạo đức, lối sống văn hóa cho thanh niên trên không gian mạng. | Theo kế hoạch |
4 | Tăng cường nắm bắt, định hướng kịp thời tình hình tư tưởng, dư luận xã hội trong đoàn viên thanh niên; phát huy vai trò của đoàn viên thanh niên trong việc đấu tranh phản bác các quan điểm thù địch, sai trái, bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng; tiếp tục duy trì công tác thông tin tuyên truyền trên hệ thống mạng xã hội. | Theo kế hoạch |
5 | Tiếp tục vận động đoàn viên thanh niên hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, gắn với việc thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022. | Theo kế hoạch |
6 | Đẩy mạnh các phong trào hành động cách mạng các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng; tiếp tục triển khai và thực hiện hiệu quả Chương trình “Tuổi trẻ Bộ Tài chính tham gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2020-2025”, thực hiện mô hình “Văn phòng xanh- sạch-đẹp-văn minh”; tiếp tục thực hiện tốt cuộc vận động “Nghĩa tình Biên giới - Hải đảo”. Tổ chức các hoạt động tình nguyện mang tính cộng đồng tại các địa phương | Theo kế hoạch |
7 | Chỉ đạo các cơ sở đoàn tổ chức các hoạt động giao lưu, hoạt động văn hóa văn nghệ thể dục thể thao trong đoàn viên thanh niên chào mừng đại hội Đoàn các cấp; chào mừng kỷ niệm 92 năm ngày thành lập Đảng; 91 năm ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh; 77 năm ngày truyền thống ngành tài chính (28/8/1945- 28/8/2022), 77 năm thành lập nước Cộng Hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Tổ chức giải bóng đá thường niên Bộ Tài chính lần thứ 28 chào mừng thành công Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ XXII. | Thường xuyên |
8 | Tăng cường công tác xây dựng tổ chức đoàn, mở rộng tập hợp đoàn kết thanh niên. Đổi mới các nội dung, phương thức hoạt động của Đoàn, Đoàn tham gia xây dựng Đảng, đáp ứng với yêu cầu trong giai đoạn hiện nay; chủ động đề xuất các giải pháp, góp phần giải quyết các vấn đề lớn đang đặt ra hiện nay cho công tác Đoàn và phong trào thanh niên Bộ Tài chính. Nâng cao vai trò, vị thế của tổ chức đoàn trong tham gia công tác xây dựng đảng, xây dựng cơ quan, gắn với thực hiện Nghị quyết 217, 218 của Đảng về việc MTTQ và các đoàn thể chính trị - xã hội tham gia giám sát, phản biện xã hội, đóng góp ý kiến xây dựng đảng, chính quyền và cuộc vận động “Đoàn viên phấn đấu trở thành đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam”. | Theo kế hoạch |
9 | Tăng cường công tác xây dựng tổ chức Đoàn, nâng cao chất lượng đoàn viên, chuẩn bị công tác tổ chức Đại hội Đoàn các cấp, tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc Đoàn TNCS Hồ Chí Minh lần thứ XII. Mở rộng tập hợp, đoàn kết thanh niên; thường xuyên bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng cho cán bộ Đoàn, đặc biệt là đội ngũ bí thư chi đoàn, bí thư đoàn cơ sở; nâng cao vai trò của tổ chức Đoàn trong công tác xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền, trong thực hiện chức năng giám sát, phản biện xã hội của tổ chức Đoàn thanh niên. | Theo kế hoạch |
- 1Công văn 2255/BKHĐT-TH về đánh giá bổ sung kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021; tình hình triển khai Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2Công văn 2415/LĐTBXH-KHTC năm 2022 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 lĩnh vực lao động, người có công và xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Chỉ thị 12/CT-TTg năm 2022 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 373/QĐ-BGDĐT về Kế hoạch hành động của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024
- 1Quyết định số 83/2005/QĐ-BTC về Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tài chính thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị định 30/2007/NĐ-CP về việc kinh doanh xổ số
- 3Hiệp định về Hợp tác Kinh tế và Thương mại giữa Chính Phủ nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính Phủ nhà nước Israel số 33/2005/LPQT về Hợp tác Kinh tế và Thương mại do Chính phủ ban hành
- 4Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 5Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 6Hiệp định thương mại và hợp tác kinh tế giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Ấn Độ (1997).
- 7Thông tư 17/2010/TT-BTC ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dự trữ nhà nước đối với nhà bạt cứu sinh do Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 37/2010/TT-BTC hướng dẫn về phát hành, sử dụng, quản lý chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tự in trên máy tính do Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 15/2011/TT-BNV quy định định mức kinh tế - kỹ thuật Vệ sinh kho bảo quản tài liệu lưu trữ và tài liệu lưu trữ nền giấy do Bộ Nội vụ ban hành
- 10Thông tư liên tịch 79/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH quy định nội dung và mức chi hoạt động Hội giảng giáo viên dạy nghề và Hội thi thiết bị dạy nghề tự làm do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Nghị định 78/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 30/2007/NĐ-CP về kinh doanh xổ số
- 12Hiệp định thành lập khu vực Thương mại tự do ASEAN –Úc – Niu Dilân
- 13Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Nghị quyết 29-NQ/TW năm 2013 đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 15Luật đất đai 2013
- 16Thông báo hiệu lực của Hiệp định về thương mại tự do giữa Việt Nam - Chi Lê
- 17Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN
- 18Thông tư 83/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng theo Danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 19Nghị định 04/2015/NĐ-CP thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập
- 20Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 21Thông tư 58/2014/TT-BCT quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
- 22Thông tư 28/2015/TT-BTC về Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam số 05, 06 và 07 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 23Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính ban hành
- 24Hiệp định thương mại tư do giữa Việt Nam - Hàn Quốc
- 25Quyết định 26/2015/QĐ-TTg Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 26Nghị định 119/2015/NĐ-CP quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng
- 27Thông báo 38/2015/TB-LPQT về hiệu lực của Hiệp định thương mại song phương giữa Việt Nam - Lào
- 28Hiệp định Thương mại tự do giữa một bên là Việt Nam và bên kia là Liên minh Kinh tế Á – Âu và các quốc gia thành viên
- 29Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 30Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Tài chính ban hành
- 31Thông tư 18/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 32Chỉ thị 05-CT/TW năm 2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
- 33Thông tư 338/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 34Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BKHCN-BTC hướng dẫn nội dung chi và quản lý Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Tài chính ban hành
- 35Thông tư 209/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 36Thông tư 210/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 37Thông tư 172/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 38Thông tư 199/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 39Luật Quy hoạch 2017
- 40Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 41Nghị định 164/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
- 42Thông tư 238/2016/TT-BTC quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 43Thông tư 272/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 44Nghị định 87/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 45Thông tư 265/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 46Thông tư 107/2017/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 47Thông tư 273/2016/TT-BTC quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền hoạt động viễn thông và lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông do Bọ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 48Nghị định 03/2017/NĐ-CP về kinh doanh casino
- 49Nghị định 06/2017/NĐ-CP về kinh doanh đặt cược đua ngựa, đua chó và bóng đá quốc tế
- 50Thông tư 02/2017/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường do Bộ Tài chính ban hành
- 51Thông tư 77/2017/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 52Thông tư 13/2017/TT-BTC quy định quản lý thu, chi bằng tiền mặt qua hệ thống Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 53Thông tư 48/2017/TT-BTC quy định chế độ Tài chính trong hoạt động đấu giá tài sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 54Nghị định 32/2017/NĐ-CP về tín dụng đầu tư của Nhà nước
- 55Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 56Thông tư 65/2017/TT-BTC Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 57Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 58Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 59Nghị quyết 120/NQ-CP năm 2017 về phát triển bền vững đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu do Chính phủ ban hành
- 60Thông tư 45/2018/TT-BTC về hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 61Nghị định 129/2017/NĐ-CP về quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- 62Nghị định 29/2018/NĐ-CP về quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân
- 63Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 64Nghị định 70/2018/NĐ-CP quy định về việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước
- 65Thông tư 38/2018/TT-BTC quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 66Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 67Nghị định 96/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
- 68Nghị định 20/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 69Thông báo 50/2018/TB-LPQT về hiệu lực của Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership)
- 70Thông tư 136/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 13/2017/TT-BTC quy định về quản lý thu, chi bằng tiền mặt qua hệ thống Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 71Thông tư 09/2019/TT-BTC sửa đổi Phụ lục của Thông tư 65/2017/TT-BTC về Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 72Thông tư 62/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2018/TT-BTC quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 73Nghị quyết 792/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về nhiệm vụ và giải pháp đẩy mạnh việc thực hiện chính sách pháp luật về quản lý, sử dụng các Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách nhà nước do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 74Thông báo 48/2019/TB-LPQT hiệu lực của Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN - Hồng Công, Trung Quốc (ASEAN - Hong Kong, China Free Trade Agreement) do Bộ Ngoại giao ban hành
- 75Thông báo 31/2020/TB-LPQT hiệu lực Hiệp định thương mại giữa Việt Nam - Cuba
- 76Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2020 về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 do Chính phủ ban hành
- 77Thông tư 47/2020/TT-BTC quy định về thời điểm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ và hình thức chứng từ chứng nhận xuất xứ đối với hàng hóa nhập khẩu áp dụng trong giai đoạn dịch viêm đường hô hấp cấp gây ra bởi virus Corona (COVID-19) do Bộ Tài chính ban hành
- 78Thông tư 62/2020/TT-BTC hướng dẫn về kiểm soát, thanh toán các khoản chi thường xuyên từ Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 79Nghị định 89/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 80Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam - Liên minh Châu Âu (EVFTA)
- 81Nghị định 101/2020/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 82Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế
- 83Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 84Nghị định 22/2021/NĐ-CP về Khu kinh tế - quốc phòng
- 85Nghị định 47/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp
- 86Thông báo 06/2021/TB-LPQT về hiệu lực Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len
- 87Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 88Chỉ thị 06-CT/TW năm 2021 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác xây dựng gia đình trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 89Quyết định 22/2021/QĐ-TTg về Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện chuyển đổi sở hữu, sắp xếp lại, thoái vốn giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 90Nghị định 80/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 91Quy định 37-QĐ/TW năm 2021 về những điều đảng viên không được làm do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 92Kết luận 21-KL/TW năm 2021 về đẩy mạnh xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị; kiên quyết ngăn chặn, đẩy lùi, xử lý nghiêm cán bộ, đảng viên suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, biểu hiện "tự diễn biến", "tự chuyển hóa" do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 93Nghị quyết 32/2021/QH15 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 do Quốc hội ban hành
- 94Nghị quyết 34/2021/QH15 năm 2021 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 do Quốc hội ban hành
- 95Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 do Chính phủ ban hành
- 96Thông báo 37/2021/TB-LPQT về hiệu lực Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện khu vực (Regional Comprehensive Economic Partnership Agreement) do Bộ Ngoại giao ban hành
- 97Công văn 2255/BKHĐT-TH về đánh giá bổ sung kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021; tình hình triển khai Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 98Công văn 2415/LĐTBXH-KHTC năm 2022 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 lĩnh vực lao động, người có công và xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 99Chỉ thị 12/CT-TTg năm 2022 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 100Quyết định 373/QĐ-BGDĐT về Kế hoạch hành động của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024
Quyết định 38/QĐ-BTC về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 và Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2022 của Bộ Tài chính
- Số hiệu: 38/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/01/2022
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Hồ Đức Phớc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực