Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 357/QĐ-UBND

Bình Phước, ngày 26 tháng 02 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2019 CỦA THÀNH PHỐ ĐỒNG XOÀI, TỈNH BÌNH PHƯỚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị quyết số 13/2018/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của HĐND tỉnh về việc thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất và các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bình Phước;

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 94/TTr- STNMT ngày 20/02/2019 và của UBND thành phố Đồng Xoài tại Tờ trình số 13/TTr-UBND ngày 28/01/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước với những nội dung chủ yếu sau đây:

1. Diện tích các loại đất phân bổ trong năm kế hoạch:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích (ha)

Phân theo đơn vị hành chính cấp xã (ha)

Tân Phú

Tân Đồng

Tân Bình

Tân Xuân

Tân Thiện

Tân Thành

Tiến Thành

Tiến Hưng

(a)

(b)

(c)=(1+2..)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

TỔNG DIỆN TÍCH

16.732,15

962,61

781,46

521,34

998,09

357,03

5.578,77

2.561,16

4.971,70

1

Đất nông nghiệp

13.262,23

316,58

595,30

239,26

797,36

200,65

4.679,79

2.148,89

4.284,40

1.1

Đất trồng lúa

42,97

0,86

 

6,00

14,50

 

6,00

12,40

3,20

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

-

-

-

-

-

-

-

-

-

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

44,85

1,99

1,07

1,01

23,23

3,56

8,88

1,56

3,54

1.3

Đất trồng cây lâu năm

12.993,86

312,72

589,94

229,22

744,53

189,39

4.565,80

2.102,93

4.259,33

1.4

Đất nuôi trồng thủy sản

89,22

1,02

4,28

3,02

15,09

7,70

7,77

32,00

18,33

1.5

Đất nông nghiệp khác

91,33

 

 

 

 

 

91,33

 

 

2

Đất phi nông nghiệp

3.469,93

646,03

186,16

282,09

200,73

156,37

898,98

412,27

687,30

2.1

Đất quốc phòng

94,62

10,59

3,36

 

4,40

 

18,78

14,02

43,46

2.2

Đất an ninh

25,98

11,85

3,71

4,92

0,20

5,29

 

 

 

2.3

Đất khu công nghiệp

303,68

 

 

 

 

 

79,94

77,74

146,01

2.4

Đất thương mại, dịch vụ

60,91

22,79

1,53

4,64

5,59

1,76

3,26

0,33

21,01

25

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

66,50

4,93

8,51

 

4,52

0,97

12,66

5,73

29,18

2.6

Đất phát triển hạ tầng

1.517,16

249,84

84,80

144,42

70,68

60,57

550,23

141,99

214,62

2.7

Đất bãi thải, xử lý chất thải

25,38

 

 

 

3,88

 

0,70

 

20,81

2.8

Đất ở tại nông thôn

221,86

 

 

 

 

 

95,10

 

126,76

2.9

Đất ở tại đô thị

587,03

174,87

54,35

101,85

73,31

60,70

 

121,95

 

2.10

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

52,71

32,02

5,51

7,86

0,26

0,72

4,17

1,80

0,36

2.11

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

5,63

2,93

0,16

2,29

 

 

 

0,26

 

2.12

Đất cơ sở tôn giáo

9,80

 

2,53

0,12

1,28

 

0,91

0,74

4,22

2.13

Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

34,64

 

 

 

1,50

 

11,85

0,61

20,67

2.14

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

10,36

 

 

 

 

 

 

 

10,36

2.15

Đất sinh hoạt cộng đồng

4,74

0,30

0,85

0,26

0,72

0,68

0,61

0,38

0,94

2.16

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

55,37

6,31

 

12,55

3,00

14,06

15,85

2,73

0,87

2.17

Đất cơ sở tín ngưỡng

0,01

 

 

 

 

0,01

 

 

 

2.18

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

244,16

3,45

20,67

1,73

31,18

9,53

104,91

26,76

45,94

2.19

Đất có mặt nước chuyên dùng

99,19

91,97

 

 

 

 

 

7,22

 

2.20

Đất phi nông nghiệp khác

50,19

34,20

0,18

1,43

0,22

2,08

 

10,00

2,09

3

Đất chưa sử dụng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đất đô thị*

6.181,69

962,61

781,46

521,34

998,09

357,03

 

2.561,16

 

Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên

2. Kế hoạch thu hồi các loại đất:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích (ha)

Phân theo đơn vị hành chính cấp xã (ha)

Tân Phú

Tân Đồng

Tân Bình

Tân Xuân

Tân Thiện

Tân Thành

Tiến Thành

Tiến Hưng

(a)

(b)

(c)=(1+2..)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

Tổng diện tích thu hồi

253,65

19,90

8,33

56,43

8,28

29,00

92,11

2,84

36,77

1

Đất nông nghiệp

229,65

11,59

7,00

51,06

5,08

26,89

88,74

2,70

36,60

1.1

Đất trồng cây hàng năm khác

3,55

 

 

 

1,85

0,90

 

0,70

0,10

1.2

Đất trồng cây lâu năm

225,15

11,59

7,00

50,86

2,98

25,99

88,24

2,00

36,50

1.3

Đất nuôi trồng thủy sản

0,95

 

 

0,20

0,25

 

0,50

 

 

2

Đất phi nông nghiệp

24,00

8,31

1,33

5,37

3,20

2,11

3,37

0,14

0,17

2.1

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

0,48

0,48

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Đất phát triển hạ tầng

2,66

1,00

 

1,11

 

0,55

 

 

 

2.3

Đất ở tại nông thôn

3,54

 

 

 

 

 

3,37

 

0,17

2.4

Đất ở tại đô thị

11,57

4,08

1,33

4,26

0,20

1,56

 

0,14

 

2.5

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

0,40

0,40

 

 

 

 

 

 

 

2.6

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa

3,00

 

 

 

3,00

 

 

 

 

2.7

Đất phi nông nghiệp khác

2,35

2,35

 

 

 

 

 

 

 

3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích (ha)

Phân theo đơn vị hành chính cấp xã (ha)

Tân Phú

Tân Đồng

Tân Bình

Tân Xuân

Tân Thiện

Tân Thành

Tiến Thành

Tiến Hưng

(a)

(b)

(c)=(1+2..)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

340,45

27,09

12,83

60,29

9,18

34,06

102,99

24,99

69,02

1.1

Đất trồng cây hàng năm khác

4,25

0,20

 

0,10

2,15

0,90

 

0,70

0,20

1.2

Đất trồng cây lâu năm

335,25

26,89

12,83

59,99

6,78

33,16

102,49

24,29

68,82

1.3

Đất nuôi trồng thủy sản

0,95

 

 

0,20

0,25

 

0,50

 

 

2

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

10,76

9,07

0,05

0,31

 

 

1,00

0,01

0,32

4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng năm 2019

Năm 2019, thành phố Đồng Xoài không còn đất chưa sử dụng.

Điều 2. Sau khi Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thành phố Đồng Xoài được phê duyệt, các cơ quan, đơn vị sau đây có trách nhiệm:

1. Sở Tài nguyên và Môi trường:

a) Tham mưu UBND tỉnh thực hiện việc giao đất, cho thuê đất, đấu giá quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với các dự án theo đúng trình tự, quy định của Luật Đất đai và các quy định pháp luật có liên quan.

b) Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra thành phố Đồng Xoài triển khai thực hiện Kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định.

2. UBND thành phố Đồng Xoài:

a) Công bố công khai Kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.

b) Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt, tuân thủ đúng các quy định pháp luật có liên quan và đảm bảo theo các chỉ tiêu sử dụng đất được phê duyệt trong điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của thành phố Đồng Xoài.

c) Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc thực hiện Kế hoạch sử dụng đất.

d) Đến quý III năm 2019, gửi báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 và đồng thời gửi hồ sơ Kế hoạch sử dụng đất năm sau về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo quy định.

Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Giao thông vận tải, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Y tế, Ban Quản lý Khu kinh tế, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Đồng Xoài và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- TT. Tỉnh ủy;
- TT.HĐND tỉnh;
- CT, PCT;
- Như điều 3;
- LĐVP, P. KT, TH;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Huỳnh Anh Minh