Hệ thống pháp luật

QCVN 92: 2015/BGTVT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KIỂM TRA VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ GỖ

National Technical Regulation on Survey and Construction of Sea-going Wooden Ships

Lời nói đầu

QCVN 92: 2015/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 11/2016/TT- BGTVT ngày 02/6/2016.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KIỂM TRA VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ GỖ

National Technical Regulation on Survey and Construction of Sea-going Wooden Ships

 

MỤC LỤC

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1.2. Giải thích từ ngữ và tài liệu viện dẫn

II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

Chương 1. Kiểm tra và phân cấp

1.1. Quy định chung

Chương 2. Vật liệu

2.1. Quy định chung

2.2. Kích thước gỗ xẻ

2.3. Phân nhóm gỗ

2.4. Độ ẩm và khuyết tật cho phép

2.5. Yêu cầu về gỗ dùng để chế tạo các cơ cấu thân tàu

2.6. Yêu cầu về gỗ dùng làm ván vỏ và vách kín nước

Chương 3. Kết cấu thân tàu và trang thiết bị

3.1. Các cơ cấu chính

3.2. Thượng tầng

Chương 4. Các liên kết

4.1. Các chi tiết để liên kết, mối nối các đoạn của cơ cấu và mối liên kết các cơ cấu

Chương 5. Xảm, bọc, thui, sơn

5.1. Xảm

5.2. Bọc, thui, sơn

III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

1.1. Quy định chung

1.2. Kiểm tra

1.3. Hồ sơ cấp cho tàu

1.4.Thủ tục chứng nhận

IV. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

1.1. Trách nhiệm của chủ tàu, cơ sở thiết kế, đóng mới, hoán cải và sửa chữa tàu

1.2. Trách nhiệm của Đăng kiểm

1.3. Kiểm tra thực hiện của Bộ Giao thông vận tải

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KIỂM TRA VÀ ĐÓNG TÀU BIẾN VỎ GỖ

National Technical Regulation on Survey and Construction of Sea-going Wooden Ships

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1.1.1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy chuẩn này quy định về các yêu cầu kỹ thuật đối với kết cấu thân tàu và trang thiết bị tàu vỏ gỗ (sau đây gọi tắt là “tàu”) hoạt động ở vùng biển Việt Nam, cách bờ hoặc nơi trú ẩn không quá 20 hải lý và có chiều cao sóng đáng kể hs nhỏ hơn 2,5 m với tỷ lệ kích thước cơ bản sau đây:

15 m ≤ L ≤ 30 m

Kết cấu của thân tàu vỏ gỗ có tỷ lệ kích thước và vùng hoạt động ngoài phạm vi nói trên sẽ được Cục Đăng kiểm Việt Nam (sau đây gọi tắt là “Đăng kiểm”) xem xét và quyết định trong từng trường hợp cụ thể.

2. Quy chuẩn này không bắt buộc áp dụng cho tàu quân sự, tàu thể thao và không áp dụng đối với các tàu chở hàng lỏng, tàu chở xô khí hóa lỏng và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm.

3. Những chi tiết kết cấu của thân tàu vỏ gỗ không được đề cập đến trong Quy chuẩn này phải được thiết kế tính toán theo phương pháp được Đăng kiểm chấp thuận.

4. Ngoài việc phải tuân thủ những yêu cầu kỹ thuật về kết cấu thân tàu và trang thiết bị trong Quy chuẩn này, các tàu biển vỏ gỗ nêu ở -1 trên còn phải tuân thủ các quy định khác không được đề cập đến trong Quy chuẩn này như các quy định trong “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép” (QCVN 21: 2015/BGTVT) áp dụng cho tàu có vùng hoạt động biển hạn chế III, “Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về giám sát kỹ thuật và đóng tàu biển cỡ nhỏ” (QCVN 03: 2009/BGTVT) và các Quy chuẩn kỹ thuật liên quan khác, tùy theo yêu cầu về phạm vi áp dụng như kích thước tàu, công suất máy và công dụng của tàu.

1.1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến các tàu thuộc phạm vi điều chỉnh được nêu tại 1.1.1 của Quy chuẩn này, bao gồm Đăng kiểm; các chủ tàu; các cơ sở thiết kế, đóng mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa và khai thác tàu; các cơ sở chế tạo vật liệu và trang thiết bị lắp đặt trên tàu.

1.2. Giải thích từ ngữ và tài liệu viện dẫn

1.2.1. Giải thích từ ngữ

1. Trừ các thuật ngữ được định nghĩa và giải thích ở 1.2.1 này, Quy chuẩn này sử dụng các định nghĩa và giải thích có liên quan ở 1.2 Phần 1A Mục II của QCVN 21: 2015/BGTVT.

2. Các kích thước cơ bản của tàu (m) (Hình 1.1)

(1) Chiều dài tàu (L) là khoảng cách đo từ mặt trước của sống mũi đến mặt sau của sống đuôi, theo phương nằm ngang, tại giao tuyến của mặt phẳng dọc tâm với mặt phẳng đường nước khi chở đủ hàng;

(2) Chiều rộng tàu (B) là khoảng cách nằm ngang lớn nhất tính bằng mét (m) đo từ mép ngoài

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 92: 2015/BGTVT về Kiểm tra và đóng tàu biển vỏ gỗ

  • Số hiệu: QCVN92:2015/BGTVT
  • Loại văn bản: Quy chuẩn
  • Ngày ban hành: 02/06/2016
  • Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo:
  • Ngày hiệu lực: 28/11/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản