Hệ thống pháp luật

QCVN 08: 2018/BTC

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

ĐỐI VỚI XUỒNG (TÀU) CAO TỐC DỰ TRỮ QUỐC GIA

National technical regulation on high speed craft for national reserve

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1 Phạm vi điều chỉnh

1.2 Đối tượng áp dụng

1.3 Giải thích từ ngữ

1.4 Tài liệu viện dẫn

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1 Xuồng DT1

2.2 Xuồng DT2

2.3 Xuồng DT3

2.4 Xuồng DT4

2.5 Màu sắc

2.6 Xe kéo (đà kéo) chở xuồng DT2, DT3, DT4

3. QUY ĐỊNH VỀ GIAO NHẬN VÀ BẢO QUẢN XUỒNG

3.1 Vận chuyển

3.2 Yêu cầu đối với vật tư, trang thiết bị dụng cụ

3.3 Quy trình kiểm tra khi nhập kho

3.4 Giao nhận, điều chuyển trong phạm vi nội bộ Tổng cục Dự trữ Nhà nước

3.5 Bảo quản

3.6 Quy trình xuất kho

3.7 Quy định về báo cáo chất lượng xuồng

4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

4.1 Kiểm tra chất lượng

4.2 Yêu cầu về nhà kho

4.3 Thẻ lô hàng

4.4 Chế độ ghi chép sổ sách và theo dõi hàng hóa

4.5 Phòng chống cháy nổ

4.6 Công bố hợp quy

5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Lời nói đầu

QCVN 08: 2018/BTC thay thế QCVN 08: 2010/BTC do Tổng cục Dự trữ Nhà nước biên soạn và trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và được Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành tại Thông tư số 134/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2018.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

ĐỐI VỚI XUỒNG (TÀU) CAO TỐC DỰ TRỮ QUỐC GIA

National technical regulation on high Speed Craft for national reserve

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1 Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định về yêu cầu kỹ thuật, giao nhận (nhập, xuất) bảo quản và công tác quản lý đối với xuồng (tàu) cao tốc dự trữ quốc gia.

1.2 Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các đơn vị dự trữ quốc gia, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động giao nhận (nhập, xuất), bảo quản và quản lý xuồng (tàu) cao tốc dự trữ quốc gia.

1.3 Giải thích từ ngữ

Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1 Xuồng (tàu) cao tốc dự trữ quốc gia (sau đây viết tắt là xuồng) là phương tiện thủy phục vụ công tác cứu nạn, có các đặc tính kỹ thuật nêu ra trong Mục 2 - Quy định kỹ thuật của quy chuẩn này.

1.3.2 Lô xuồng là số lượng xuồng được sản xuất hàng loạt có cùng công dụng, nhãn hiệu, kiểu loại, cùng vật liệu chế tạo, đặc tính kỹ thuật tại một cơ sở chế tạo trong cùng một thời gian cụ thể và được Tổ chức đăng kiểm phê duyệt.

1.3.3 Chiều dài lớn nhất xuồng là khoảng cách lớn nhất giữa 2 đầu mũi và lái của thân xuồng tức là khoảng cách giữa mép trước sống mũi tới mép sau cùng của thân xuồng.

1.3.4 Chiều rộng lớn nhất xuồng là khoảng cách nằm ngang, đo từ mép ngoài của sườn mạn bên này đến mép ngoài của sườn mạn bên kia tại vị trí rộng nhất củ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 08:2018/BTC về Xuồng (tàu) cao tốc dự trữ quốc gia

  • Số hiệu: QCVN08:2018/BTC
  • Loại văn bản: Quy chuẩn
  • Ngày ban hành: 28/12/2018
  • Nơi ban hành: Bộ Tài chính
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/07/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản