Hệ thống pháp luật

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

QCVN 08:2010/BTC

VỀ DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI XUỒNG CỨU NẠN
National technical regulation on state reserve of life boat

 

Lời nói đầu

QCVN 08: 2010/BTC do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dự trữ nhà nước đối với xuồng cứu nạn biên soạn, Tổng cục Dự trữ Nhà nước trình duyệt và được ban hành kèm theo Thông tư số 18/2010/TT-BTC ngày 01 tháng 02 năm 2010 của Bộ Tài chính.

 

QCVN 08: 2010/BTC

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI XUỒNG CỨU NẠN
National technical regulation on state reserve of life boat

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định những yêu cầu kỹ thuật, vận chuyển, thủ tục giao nhận, bảo quản và công tác quản lý đối với xuồng nhập kho dự trữ nhà nước.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc quản lý; giao nhận và bảo quản xuồng nhập kho dự trữ nhà nước.

1.3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1. Xuồng cứu nạn là phương tiện thủy có các đặc tính kỹ thuật nêu ra trong mục 2 – Quy định kỹ thuật của Quy chuẩn này dùng làm phương tiện công tác, cứu hộ, cứu nạn, vận chuyển hàng hóa, tuần tra kiểm soát (sau đây viết tắt là xuồng).

1.3.2. Bảo quản ban đầu gồm các công việc thực hiện sau khi giao nhận nhập kho dự trữ: Vệ sinh xuồng, kê xếp xuồng trong kho bảo quản.

1.3.3. Bảo quản thường xuyên gồm các công việc được thực hiện hàng ngày, hàng tuần: Vệ sinh nhà kho, vệ sinh xuồng và các thiết bị lắp đặt trên xuồng, bơm mỡ bổ sung các vị trí cần thiết và bảo quản chống rỉ xe chở xuồng.

1.3.4. Bảo quản định kỳ gồm các công việc được thực hiện định kỳ 3 tháng một lần để kiểm tra tình trạng hoạt động của động cơ, hệ thống thủy lực nâng hạ chân vịt máy, hộp số, tay ga, hệ thống điện, đèn, còi, thiết bị liên lạc và các trang thiết bị kèm theo xuồng.

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Vận tốc, sức chở và vùng hoạt động

Vận tốc, sức chở và vùng hoạt động của từng loại xuồng được quy định tại Bảng 1.

Bảng 1: Một số chỉ tiêu quy định của các loại xuồng

Loại xuồng

Chỉ tiêu

Xuồng DT 1

Xuồng DT 2

Xuồng DT 3

Xuồng DT 4

Vận tốc lớn nhất, km/h, không nhỏ hơn

35

45

45

45

Sức chở

6 người (trong đó có 1 người lái) hoặc 250 kg hàng hóa.

11 người (trong đó có 1 người lái) hoặc 500 kg hàng hóa.

16 người (trong đó, biên chế thuyền viên và nhân viên: Thuyền bộ: 2 người, 4 nhân viên cứu nạn và 10 người bị nạn) hoặc 1 tấn hàng.

Từ 30 người đến 50 người và một ô tô con hoặc từ 3 tấn hàng đến 4,5 tấn hàng.

Vùng hoạt động

Xuồng sử dụng làm phương tiện cứu hộ, cứu nạn tại sông, rạch, đầm, rãnh, phá và các vùng bị bão lụt thuộc vùng SII.

Xuồng sử dụng làm phương tiện cứu hộ, cứu nạn trên các cửa sông, hồ, rạch, đầm, vực, phá thuộc vùng SI.

Xuồng sử dụng làm nhiệm vụ cứu hộ, cứu nạn tại các vùng biển tương đương cấp III hạn chế.

Xuồng sử dụng làm nhiệm vụ cứu hộ, cứu nạn tại các vùng biển tương đương cấp III hạn chế.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 08:2010/BTC về dự trữ nhà nước đối với xuồng cứu nạn do Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: QCVN08:2010/BTC
  • Loại văn bản: Quy chuẩn
  • Ngày ban hành: 01/02/2010
  • Nơi ban hành: Bộ Tài chính
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo:
  • Ngày hiệu lực: 05/11/2024
  • Ngày hết hiệu lực: 01/07/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản