Điều 32 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT về Báo hiệu đường bộ
Điều 32. Ý nghĩa sử dụng các biển báo nguy hiểm và cảnh báo
32.1. Biển báo nguy hiểm và cảnh báo có mã W với tên các biển như sau:
- Biển số W.201 (a,b): Chỗ ngoặt nguy hiểm; - Biển số W.201 (c,d): Chỗ ngoặt nguy hiểm có nguy cơ lật xe; - Biển số W.202 (a,b): Nhiều chỗ ngoặt nguy hiểm liên tiếp; - Biển số W.203 (a,b,c): Đường bị thu hẹp; - Biển số W.204: Đường hai chiều; - Biển số W.205 (a,b,c,d,e): Đường giao nhau; - Biển số W.206: Giao nhau chạy theo vòng xuyến; - Biển số W.207 (a, b, c, d, e, f, g, h, i, k, l): Giao nhau với đường không ưu tiên (đường nhánh); - Biển số W.208: Giao nhau với đường ưu tiên (đường chính); - Biển số W.209: Giao nhau có tín hiệu đèn; - Biển số W.210: Giao nhau với đường sắt có rào chắn; - Biển số W.211a: Giao nhau với đường sắt không có rào chắn; - Biển số W.211b: Giao nhau với đường tàu điện; - Biển số W.212: Cầu hẹp; - Biển số W.213: Cầu tạm; - Biển số W.214: Cầu quay - Cầu cất; - Biển số W.215a: Kè, vực sâu phía trước; - Biển số W.215 (b,c): Kè, vực sâu bên đường phía bên phải; Kè, vực sâu bên đường phía bên trái; - Biển số W.216a: Đường ngầm; - Biển số W.216b: Đường ngầm có nguy cơ lũ quét; - Biển số W.217: Bến phà; - Biển số W.218: Cửa chui; - Biển số W.219: Dốc xuống nguy hiểm; - Biển số W.220: Dốc lên nguy hiểm; - Biển số W.221a: Đường lồi lõm; - Biển số W.221b: Đường có gồ giảm tốc; - Biển số W.222a: Đường trơn; - Biển số W.222b: Lề đường nguy hiểm; - Biển số W.223 (a,b): Vách núi nguy hiểm; - Biển số W.224: Đường người đi bộ cắt ngang; - Biển số W.225: Trẻ em; - Biển số W.226: Đường người đi xe đạp cắt ngang; - Biển số W.227: Công trường; - Biển số W.228 (a,b): Đá lở; - Biển số W.228c: Sỏi đá bắn lên; - Biển số W.228d: Nền đường yếu; - Biển số W.229: Dải máy bay lên xuống; - Biển số W.230: Gia súc; - Biển số W.231: Thú rừng vượt qua đường; - Biển số W.232: Gió ngang; - Biển số W.233: Nguy hiểm khác; - Biển số W.234: Giao nhau với đường hai chiều; - Biển số W.235: Đường đôi; - Biển số W.236: Kết thúc đường đôi; - Biển số W.237: Cầu vồng; - Biển số W.238: Đường cao tốc phía trước; - Biển số W.239a: Đường cáp điện ở phía trên; Biển số W.239b: Chiều cao tĩnh không thực tế; - Biển số W.240: Đường hầm; - Biển số W.241: Ùn tắc giao thông; - Biển số W.242 (a,b): Nơi đường sắt giao vuông góc với đường bộ; - Biển số W.243 (a,b,c): Nơi đường sắt giao không vuông góc với đường bộ; - Biển số W.244: Đoạn đường hay xảy ra tai nạn; - Biển số W.245 (a,b): Đi chậm (a), Đi chậm có chỉ dẫn tiếng Anh (b); - Biển số W.246 (a,b,c): Chú ý chướng ngại vật; - Biển số W.247: Chú ý xe đỗ. |
32.2. Ý nghĩa sử dụng từng biển được giải thích chi tiết ở Phụ lục C.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT về Báo hiệu đường bộ
- Số hiệu: QCVN41:2019/BGTVT
- Loại văn bản: Quy chuẩn
- Ngày ban hành: 31/12/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 6. Các phương pháp điều khiển giao thông
- Điều 7. Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông
- Điều 8. Hiệu lực của người điều khiển giao thông
- Điều 9. Người điều khiển giao thông
- Điều 10. Điều khiển giao thông bằng tín hiệu đèn
- Điều 11. Xe ưu tiên và tín hiệu của xe ưu tiên
- Điều 12. Hiệu lực của đèn tín hiệu
- Điều 13. Vị trí và độ cao đặt đèn tín hiệu
- Điều 14. Kích thước, hình dạng và các quy định khác của đèn tín hiệu
- Điều 15. Phân loại biển báo hiệu
- Điều 16. Kích thước của biển báo
- Điều 17. Chữ viết, màu sắc và biểu tượng trên biển
- Điều 18. Biển báo giao thông có thông tin thay đổi, biển báo tạm thời
- Điều 19. Hiệu lực của biển báo
- Điều 20. Vị trí đặt biển báo theo chiều dọc và ngang đường
- Điều 21. Giá long môn và cột cần vươn
- Điều 22. Độ cao đặt biển và ghép biển
- Điều 23. Phản quang trên mặt biển báo
- Điều 24. Quy định về cột biển
- Điều 25. Tác dụng của biển báo cấm
- Điều 26. Ý nghĩa sử dụng các biển báo cấm
- Điều 27. Biển báo cấm theo thời gian
- Điều 28. Biển báo cấm nhiều loại phương tiện, đối tượng
- Điều 29. Kích thước, hình dạng và màu sắc của biển báo cấm
- Điều 30. Vị trí đặt biển báo cấm theo chiều đi và hướng hiệu lực của biển
- Điều 31. Tác dụng của biển báo nguy hiểm và cảnh báo
- Điều 32. Ý nghĩa sử dụng các biển báo nguy hiểm và cảnh báo
- Điều 33. Kích thước, hình dạng và màu sắc của biển báo nguy hiểm
- Điều 34. Vị trí đặt biển báo nguy hiểm và cảnh báo theo chiều đi và hiệu lực tác dụng của biển
- Điều 35. Tác dụng của biển hiệu lệnh
- Điều 36. Ý nghĩa sử dụng các biển hiệu lệnh
- Điều 37. Kích thước, hình dạng và màu sắc của biển hiệu lệnh
- Điều 38. Vị trí đặt biển hiệu lệnh theo chiều đi và hiệu lực tác dụng của biển
- Điều 39. Tác dụng của biển chỉ dẫn
- Điều 40. Ý nghĩa sử dụng các biển chỉ dẫn
- Điều 41. Chú thích về chữ viết trên biển chỉ dẫn
- Điều 42. Kích thước, hình dạng và màu sắc của biển chỉ dẫn
- Điều 43. Vị trí đặt biển chỉ dẫn theo chiều đi trên đường ôtô không phải là đường cao tốc
- Điều 44. Quy định về biển chỉ dẫn chỉ hướng đường trên đường ô tô không phải là đường cao tốc
- Điều 45. Biển phụ
- Điều 46. Biển viết bằng chữ
- Điều 47. Hình dạng, kích thước, hình vẽ của biển phụ, biển viết bằng chữ
- Điều 48. Chữ viết và chữ số của biển phụ, biển viết bằng chữ
- Điều 49. Quy định chung đối với biển chỉ dẫn trên đường cao tốc
- Điều 50. Nội dung biển chỉ dẫn trên đường cao tốc
- Điều 51. Các loại biển chỉ dẫn trên đường cao tốc
- Điều 52. Quy định chung đối với vạch kẻ đường
- Điều 53. Phân loại vạch kẻ đường
- Điều 54. Ý nghĩa sử dụng và kích thước của các vạch kẻ đường
- Điều 55. Hiệu lực của vạch kẻ đường
- Điều 56. Tác dụng của cọc tiêu hoặc tường bảo vệ
- Điều 57. Hình dạng và kích thước cọc tiêu
- Điều 58. Các trường hợp cắm cọc tiêu
- Điều 59. Kỹ thuật cắm cọc tiêu
- Điều 60. Hàng cây thay thế cọc tiêu
- Điều 61. Tiêu phản quang
- Điều 62. Tường bảo vệ
- Điều 63. Hàng rào chắn cố định
- Điều 64. Hàng rào chắn di động
- Điều 65. Tác dụng của cột kilômét
- Điều 66. Phân loại cột kilômét
- Điều 67. Quy cách cột kilômét
- Điều 68. Vị trí đặt cột kilômét theo chiều cắt ngang đường
- Điều 69. Vị trí đặt cột kilômét theo chiều dọc đường
- Điều 70. Tên địa danh và khoảng cách ghi trên cột kilômét
- Điều 71. Phạm vi áp dụng cột kilômét
- Điều 72. Cọc H (Cọc 100 m)
- Điều 73. Tác dụng của cọc mốc lộ giới
- Điều 74. Cấu tạo cọc mốc
- Điều 75. Quy định cắm cọc mốc lộ giới
- Điều 76. Các quy định khác