Điều 26 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT về Báo hiệu đường bộ
Điều 26. Ý nghĩa sử dụng các biển báo cấm
26.1. Biển báo cấm có mã P (cấm) và DP (hết cấm) với tên các biển như sau:
- Biển số P.101: Đường cấm; - Biển số P.102: Cấm đi ngược chiều; - Biển số P.103a: Cấm xe ô tô; - Biển số P.103 (b,c): Cấm xe ô tô rẽ trái; Cấm xe ôtô rẽ phải; - Biển số P.104: Cấm xe máy; - Biển số P.105: Cấm xe ô tô và xe máy; - Biển số P.106 (a,b): Cấm xe ô tô tải; - Biển số P.106c: Cấm các xe chở hàng nguy hiểm; - Biển số P.107: Cấm xe ô tô khách và xe ô tô tải; - Biển số P.107a: Cấm xe ô tô khách; - Biển số P.107b: Cấm xe ô tô taxi; - Biển số P.108: Cấm xe kéo rơ-moóc; - Biển số P.108a: Cấm xe sơ-mi rơ-moóc; - Biển số P.109: Cấm máy kéo; - Biển số P.110a: Cấm xe đạp; - Biển số P.110b: Cấm xe đạp thồ; - Biển số P.111a: Cấm xe gắn máy; - Biển số P.111 (b) hoặc (c): Cấm xe ba bánh loại có động cơ (xe lam, xích lô máy); - Biển số P.111d: Cấm xe ba bánh loại không có động cơ (xích lô); - Biển số P.112: Cấm người đi bộ; - Biển số P.113: Cấm xe người kéo, đẩy; - Biển số P.114: Cấm xe súc vật kéo; - Biển số P.115: Hạn chế trọng tải toàn bộ xe cho phép; - Biển số P.116: Hạn chế tải trọng trục xe (trục đơn); - Biển số P.117: Hạn chế chiều cao; - Biển số P.118: Hạn chế chiều ngang xe; - Biển số P.119: Hạn chế chiều dài xe; - Biển số P.120: Hạn chế chiều dài xe cơ giới kéo theo rơ-moóc hoặc sơ-mi rơ moóc; - Biển số P.121: Cự ly tối thiểu giữa hai xe; - Biển số P.123 (a,b): Cấm rẽ trái; Cấm rẽ phải; - Biển số P.124 (a,b): Cấm quay đầu xe; Cấm ô tô quay đầu xe; - Biển số P.124 (c,d): Cấm rẽ trái và quay đầu xe; Cấm rẽ phải và quay đầu xe; - Biển số P.124(e,f): Cấm ô tô rẽ trái và quay đầu xe; Cấm ô tô rẽ phải và quay đầu xe; - Biển số P.125: Cấm vượt; - Biển số P.126: Cấm xe ô tô tải vượt; - Biển số P.127: Tốc độ tối đa cho phép; - Biển số P.127a: Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm; - Biển số P.127b: Biển ghép tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường; - Biển số P.127c: Biển ghép tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện, trên từng làn đường; - Biển số DP.127: Biển hết tốc độ tối đa cho phép trên biển ghép; - Biển số P.128: Cấm sử dụng còi; - Biển số P.129: Kiểm tra; - Biển số P.130: Cấm dừng xe và đỗ xe; - Biển số P.131 (a,b,c): Cấm đỗ xe; - Biển số P.132: Nhường đường cho xe cơ giới đi ngược chiều qua đường hẹp; - Biển số DP.133: Hết cấm vượt; - Biển số DP.134: Hết tốc độ tối đa cho phép; - Biển số DP.135: Hết tất cả các lệnh cấm; - Biển số P.136: Cấm đi thẳng; - Biển số P.137: Cấm rẽ trái, rẽ phải; - Biển số P.138: Cấm đi thẳng, rẽ trái; - Biển số P.139: Cấm đi thẳng, rẽ phải; - Biển số P.140: Cấm xe công nông và các loại xe tương tự. |
26.2. Ý nghĩa sử dụng của từng biển được giải thích chi tiết ở Phụ lục B.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT về Báo hiệu đường bộ
- Số hiệu: QCVN41:2019/BGTVT
- Loại văn bản: Quy chuẩn
- Ngày ban hành: 31/12/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 6. Các phương pháp điều khiển giao thông
- Điều 7. Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông
- Điều 8. Hiệu lực của người điều khiển giao thông
- Điều 9. Người điều khiển giao thông
- Điều 10. Điều khiển giao thông bằng tín hiệu đèn
- Điều 11. Xe ưu tiên và tín hiệu của xe ưu tiên
- Điều 12. Hiệu lực của đèn tín hiệu
- Điều 13. Vị trí và độ cao đặt đèn tín hiệu
- Điều 14. Kích thước, hình dạng và các quy định khác của đèn tín hiệu
- Điều 15. Phân loại biển báo hiệu
- Điều 16. Kích thước của biển báo
- Điều 17. Chữ viết, màu sắc và biểu tượng trên biển
- Điều 18. Biển báo giao thông có thông tin thay đổi, biển báo tạm thời
- Điều 19. Hiệu lực của biển báo
- Điều 20. Vị trí đặt biển báo theo chiều dọc và ngang đường
- Điều 21. Giá long môn và cột cần vươn
- Điều 22. Độ cao đặt biển và ghép biển
- Điều 23. Phản quang trên mặt biển báo
- Điều 24. Quy định về cột biển
- Điều 25. Tác dụng của biển báo cấm
- Điều 26. Ý nghĩa sử dụng các biển báo cấm
- Điều 27. Biển báo cấm theo thời gian
- Điều 28. Biển báo cấm nhiều loại phương tiện, đối tượng
- Điều 29. Kích thước, hình dạng và màu sắc của biển báo cấm
- Điều 30. Vị trí đặt biển báo cấm theo chiều đi và hướng hiệu lực của biển
- Điều 31. Tác dụng của biển báo nguy hiểm và cảnh báo
- Điều 32. Ý nghĩa sử dụng các biển báo nguy hiểm và cảnh báo
- Điều 33. Kích thước, hình dạng và màu sắc của biển báo nguy hiểm
- Điều 34. Vị trí đặt biển báo nguy hiểm và cảnh báo theo chiều đi và hiệu lực tác dụng của biển
- Điều 35. Tác dụng của biển hiệu lệnh
- Điều 36. Ý nghĩa sử dụng các biển hiệu lệnh
- Điều 37. Kích thước, hình dạng và màu sắc của biển hiệu lệnh
- Điều 38. Vị trí đặt biển hiệu lệnh theo chiều đi và hiệu lực tác dụng của biển
- Điều 39. Tác dụng của biển chỉ dẫn
- Điều 40. Ý nghĩa sử dụng các biển chỉ dẫn
- Điều 41. Chú thích về chữ viết trên biển chỉ dẫn
- Điều 42. Kích thước, hình dạng và màu sắc của biển chỉ dẫn
- Điều 43. Vị trí đặt biển chỉ dẫn theo chiều đi trên đường ôtô không phải là đường cao tốc
- Điều 44. Quy định về biển chỉ dẫn chỉ hướng đường trên đường ô tô không phải là đường cao tốc
- Điều 45. Biển phụ
- Điều 46. Biển viết bằng chữ
- Điều 47. Hình dạng, kích thước, hình vẽ của biển phụ, biển viết bằng chữ
- Điều 48. Chữ viết và chữ số của biển phụ, biển viết bằng chữ
- Điều 49. Quy định chung đối với biển chỉ dẫn trên đường cao tốc
- Điều 50. Nội dung biển chỉ dẫn trên đường cao tốc
- Điều 51. Các loại biển chỉ dẫn trên đường cao tốc
- Điều 52. Quy định chung đối với vạch kẻ đường
- Điều 53. Phân loại vạch kẻ đường
- Điều 54. Ý nghĩa sử dụng và kích thước của các vạch kẻ đường
- Điều 55. Hiệu lực của vạch kẻ đường
- Điều 56. Tác dụng của cọc tiêu hoặc tường bảo vệ
- Điều 57. Hình dạng và kích thước cọc tiêu
- Điều 58. Các trường hợp cắm cọc tiêu
- Điều 59. Kỹ thuật cắm cọc tiêu
- Điều 60. Hàng cây thay thế cọc tiêu
- Điều 61. Tiêu phản quang
- Điều 62. Tường bảo vệ
- Điều 63. Hàng rào chắn cố định
- Điều 64. Hàng rào chắn di động
- Điều 65. Tác dụng của cột kilômét
- Điều 66. Phân loại cột kilômét
- Điều 67. Quy cách cột kilômét
- Điều 68. Vị trí đặt cột kilômét theo chiều cắt ngang đường
- Điều 69. Vị trí đặt cột kilômét theo chiều dọc đường
- Điều 70. Tên địa danh và khoảng cách ghi trên cột kilômét
- Điều 71. Phạm vi áp dụng cột kilômét
- Điều 72. Cọc H (Cọc 100 m)
- Điều 73. Tác dụng của cọc mốc lộ giới
- Điều 74. Cấu tạo cọc mốc
- Điều 75. Quy định cắm cọc mốc lộ giới
- Điều 76. Các quy định khác