Điều 40 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01:2011/BCT về an toàn trong khai thác than hầm lò do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
1. Ở xung quanh miệng giếng, giếng gió cũng như các lò đứng và lò nghiêng khác có đặt thiết bị nâng phải được rào chắn cố định về phía không làm việc bằng tường chắn hoặc lưới kim loại cao ít nhất 2,5m. Còn về phía làm việc phải có cửa hoặc cửa song sắt phù hợp với quy định tại khoản 11, Điều 82 của Quy chuẩn này.
2. Vì chống ở miệng giếng, giếng gió và các lò đứng, lò nghiêng không được trang bị thiết bị nâng phải cao hơn mặt đất ít nhất là 1m.
3. Miệng các cửa lò nói trên phải được che bằng cửa kín hoặc cửa song sắt gắn chặt với vì chống và có bản lề chắc chắn.
4. Rốn giếng phải được che chắn đề phòng người rơi xuống. Ở vị trí các lò đứng cắt qua lò bằng phải đào lò vòng để người đi.
5. Cho phép đặt lối đi lại dưới ngăn cầu thang.
6. Để tránh người rơi xuống giếng mù, thượng tháo than và lỗ khoan đường kính lớn có góc nghiêng lớn hơn 25o, vị trí giao nhau giữa các lò trên với lò bằng phải được che chắn cẩn thận.
7. Phía trước cửa ra vào giếng khi nâng thùng chở hàng, ở sân nhận hàng phía trên cũng như phía dưới phải đặt các hàng rào ngăn chắc chắn làm vị trí dựa cho người điều khiển tay gạt và người sử dụng thùng chở hàng. Trường hợp cửa không mở bằng truyền động cơ khí, người vận hành phải đeo dây an toàn.
8. Các ngăn cầu thang của giếng phải được cách ly với các ngăn khác bằng gỗ ván hoặc tấm kim loại về phía bên trong giếng trên suốt chiều dài. Các tấm chắn được ghép liền nhau hoặc so le với khoảng cách không lớn hơn 0,1m.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01:2011/BCT về an toàn trong khai thác than hầm lò do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: QCVN01:2011/BCT
- Loại văn bản: Quy chuẩn
- Ngày ban hành: 15/02/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/04/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Thuật ngữ, định nghĩa
- Điều 4. Các yêu cầu chung
- Điều 5. Quy định về sức khoẻ người lao động
- Điều 6. Quy định nghề làm việc trong hầm lò
- Điều 7. Quy định về đào tạo, huấn luyện an toàn vệ sinh lao động
- Điều 8. Quy định về Ứng cứu sự cố - Tìm kiếm cứu nạn
- Điều 9. Quy định về kiểm tra, kiểm soát người lao động
- Điều 10. Quy định về sử dụng ngọn lửa trần
- Điều 11. Quy định về trang bị bảo hộ lao động
- Điều 12. Quy định về biển báo, tín hiệu
- Điều 13. Quy định về tiêu chuẩn, trình độ và năng lực Lãnh đạo mỏ
- Điều 14. Quy định về xếp loại mỏ theo khí Mêtan
- Điều 15. Quy định về tổ chức sản xuất trong hầm lò
- Điều 16. Quy định về công tác kiểm tra, giám sát kỹ thuật an toàn
- Điều 17. Quy định về nhật lệnh, giao - nhận ca
- Điều 18. Quy định về báo cáo sự cố, tai nạn lao động
- Điều 19. Quy định chung về lối thoát trong hầm lò
- Điều 20. Quy định về kích thước lối người đi lại
- Điều 21. Lối thoát khi mở mức khai thác mới
- Điều 22. Lối thoát từ gương lò chợ
- Điều 23. Quy định chung về đào chống lò
- Điều 24. Kích thước, tiết diện các đường lò
- Điều 25. Quy định về lối người đi lại trong các đường lò
- Điều 26. Đào, chống các đường lò bằng và lò nghiêng
- Điều 27. Đào và chống giếng đứng
- Điều 31. Quy định chung
- Điều 32. Quy định về hệ thống khai thác hỗn hợp dàn dẻo
- Điều 33. Quy định về hệ thống khai thác cột dài theo phương
- Điều 34. Quy định về hệ thống khai thác dàn chống cứng