Điều 16 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01:2011/BCT về an toàn trong khai thác than hầm lò do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Điều 16. Quy định về công tác kiểm tra, giám sát kỹ thuật an toàn
1. Trách nhiệm kiểm tra, giám sát kỹ thuật an toàn được quy định như sau:
a) Giám đốc điều hành mỏ một lần trong tháng; Phó Giám đốc an toàn mỏ, Phó Giám đốc Cơ điện mỏ hai lần trong tháng, Trưởng phòng an toàn một lần trong tuần phải kiểm tra kỹ thuật an toàn, đặc biệt đối với các thiết bị, dụng cụ có liên quan đến thùng cũi, skip, giếng mỏ và các công trình xây dựng thuộc miệng giếng.
b) Quản đốc hoặc người được uỷ quyền phải kiểm tra kỹ thuật an toàn ít nhất một lần trong ca ở các khu vực mình quản lý.
c) Trưởng ca phải kiểm tra kỹ thuật an toàn ít nhất 2 lần trong ca.
2. Người chỉ huy sản xuất phải ra lệnh cho mọi người rút lui đến nơi an toàn theo phương án ƯCSC - TKCN và báo cáo ngay cho Phó giám đốc an toàn mỏ và bộ phận điều hành chỉ huy sản xuất khi phát hiện mỏ hay khu vực có nguy cơ mất an toàn đối với người và công trình mỏ. Người chỉ huy sản xuất của mỏ tại thời điểm đó phải nhanh chóng cử đội CH - CN bán chuyên trách của mỏ đến kiểm tra xem xét, xử lý hiện trường, đồng thời thông báo đơn vị CH - CN chuyên trách gần mỏ nhất và báo cáo cho cơ quan quản lý mỏ có thẩm quyền. Trong mọi trường hợp, trước tiên phải thực hiện biện pháp loại trừ các nguy cơ mất an toàn đối với người và ghi chép chính xác về tình trạng mỏ.
3. Chỉ được sản xuất trở lại sau khi sự cố đã được khắc phục và có lệnh của Giám đốc điều hành mỏ.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01:2011/BCT về an toàn trong khai thác than hầm lò do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: QCVN01:2011/BCT
- Loại văn bản: Quy chuẩn
- Ngày ban hành: 15/02/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/04/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Thuật ngữ, định nghĩa
- Điều 4. Các yêu cầu chung
- Điều 5. Quy định về sức khoẻ người lao động
- Điều 6. Quy định nghề làm việc trong hầm lò
- Điều 7. Quy định về đào tạo, huấn luyện an toàn vệ sinh lao động
- Điều 8. Quy định về Ứng cứu sự cố - Tìm kiếm cứu nạn
- Điều 9. Quy định về kiểm tra, kiểm soát người lao động
- Điều 10. Quy định về sử dụng ngọn lửa trần
- Điều 11. Quy định về trang bị bảo hộ lao động
- Điều 12. Quy định về biển báo, tín hiệu
- Điều 13. Quy định về tiêu chuẩn, trình độ và năng lực Lãnh đạo mỏ
- Điều 14. Quy định về xếp loại mỏ theo khí Mêtan
- Điều 15. Quy định về tổ chức sản xuất trong hầm lò
- Điều 16. Quy định về công tác kiểm tra, giám sát kỹ thuật an toàn
- Điều 17. Quy định về nhật lệnh, giao - nhận ca
- Điều 18. Quy định về báo cáo sự cố, tai nạn lao động
- Điều 19. Quy định chung về lối thoát trong hầm lò
- Điều 20. Quy định về kích thước lối người đi lại
- Điều 21. Lối thoát khi mở mức khai thác mới
- Điều 22. Lối thoát từ gương lò chợ
- Điều 23. Quy định chung về đào chống lò
- Điều 24. Kích thước, tiết diện các đường lò
- Điều 25. Quy định về lối người đi lại trong các đường lò
- Điều 26. Đào, chống các đường lò bằng và lò nghiêng
- Điều 27. Đào và chống giếng đứng
- Điều 31. Quy định chung
- Điều 32. Quy định về hệ thống khai thác hỗn hợp dàn dẻo
- Điều 33. Quy định về hệ thống khai thác cột dài theo phương
- Điều 34. Quy định về hệ thống khai thác dàn chống cứng