Điều 39 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01:2011/BCT về an toàn trong khai thác than hầm lò do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
1. Việc huỷ bỏ đường lò phải tuân thủ về trình tự tạm dừng hoặc đóng cửa mỏ theo quy định.
2. Các đường lò huỷ bỏ có lối thông ra mặt đất (giếng đứng, lỗ khoan đường kính 200mm trở lên) phải được lấp bằng vật liệu không cháy và sau đó phải được phủ bằng bê tông cốt thép.
3. Công việc huỷ bỏ các đường phải thực hiện theo thiết kế do Giám đốc điều hành mỏ duyệt, có tính đến biện pháp cơ giới để thu hồi vì chống.
4. Khi huỷ bỏ các đường lò thông ra mặt đất phải tuân thủ các quy định sau đây:
a) Cửa lò thông ra mặt đất phải xây bịt bằng gạch, đá hoặc bê tông;
b) Phải xây hai tường chắn cách ly bằng gạch, đá hoặc bê tông. Một trong hai tường chắn được bố trí ở chiều sâu không nhỏ hơn 10 lần chiều cao lò, tường chắn thứ 2 xây cách cửa lò 10m;
c) Đoạn lò giữa hai tường chắn và đoạn còn lại đến cửa lò phải được lấp bằng vật liệu không cháy;
d) Tại các cửa lò huỷ bỏ phải có các rãnh thoát nước bao quanh và khi cần thiết phải có biện pháp bổ sung đề phòng các đường lò đang hoạt động bị ngập nước.
e) Các lò huỷ bỏ phải được cập nhật vào bản đồ;
g) Ít nhất 01 lần trong năm, Giám đốc điều hành mỏ phải kiểm tra tình trạng thoát nước tại các cửa lò huỷ bỏ.
4. Đối với các đường lò tạm dừng, phải thực hiện các việc sau:
a) Thông báo cho toàn bộ người lao động khu lò tạm dừng, cấm người không có nhiệm vụ qua lại;
b) Có biện pháp chống giữ, bảo quản đường lò tạm dừng, quy định chế độ thông gió, chế độ kiểm soát khí (cách ly, kiểm tra các loại khí);
c) Trước khi sử dụng lại các đường lò tạm dừng, phải có các biện pháp kỹ thuật an toàn để đưa đường lò vào trạng thái an toàn (về khí, thông gió, thoát nước, tình trạng các vì chống, hệ thống thiết bị điện);
d) Các cửa lò tạm dừng phải được rào kín và biển báo “nguy hiểm cấm vào”.
5. Việc huỷ bỏ các giếng đứng và cách ly với những lò đang hoạt động phải tiến hành theo thiết kế được cơ quan quản lý mỏ có thẩm quyền phê duyệt; việc huỷ bỏ các phỗng, lỗ khoan đường kính lớn do Giám đốc điều hành mỏ duyệt.
6. Quy định về công tác thu hồi vì chống trong các đường lò huỷ bỏ:
a) Cấm thu hồi vì chống ở giếng đứng và các lò nghiêng có góc dốc lớn hơn 30o, trường hợp đặc biệt phải có thiết kế được cơ quan quản lý mỏ có thẩm quyền phê duyệt;
b) Chỉ cho phép những người có bậc thợ 5/6 trở lên, đã được hướng dẫn các biện pháp kỹ thuật an toàn thực hiện công việc thu hồi các vì chống tại những lò bằng và lò nghiêng đến 150 theo hướng lối thoát ra của lò;
c) Chỉ cho phép thu hồi vì chống ở những lò nghiêng từ 150 đến 300 theo hướng từ dưới lên trên dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Trưởng ca;
d) Cấm thu hồi vì chống ở những đoạn lò được lấp đầy bằng vật liệu chèn.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01:2011/BCT về an toàn trong khai thác than hầm lò do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: QCVN01:2011/BCT
- Loại văn bản: Quy chuẩn
- Ngày ban hành: 15/02/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/04/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Thuật ngữ, định nghĩa
- Điều 4. Các yêu cầu chung
- Điều 5. Quy định về sức khoẻ người lao động
- Điều 6. Quy định nghề làm việc trong hầm lò
- Điều 7. Quy định về đào tạo, huấn luyện an toàn vệ sinh lao động
- Điều 8. Quy định về Ứng cứu sự cố - Tìm kiếm cứu nạn
- Điều 9. Quy định về kiểm tra, kiểm soát người lao động
- Điều 10. Quy định về sử dụng ngọn lửa trần
- Điều 11. Quy định về trang bị bảo hộ lao động
- Điều 12. Quy định về biển báo, tín hiệu
- Điều 13. Quy định về tiêu chuẩn, trình độ và năng lực Lãnh đạo mỏ
- Điều 14. Quy định về xếp loại mỏ theo khí Mêtan
- Điều 15. Quy định về tổ chức sản xuất trong hầm lò
- Điều 16. Quy định về công tác kiểm tra, giám sát kỹ thuật an toàn
- Điều 17. Quy định về nhật lệnh, giao - nhận ca
- Điều 18. Quy định về báo cáo sự cố, tai nạn lao động
- Điều 19. Quy định chung về lối thoát trong hầm lò
- Điều 20. Quy định về kích thước lối người đi lại
- Điều 21. Lối thoát khi mở mức khai thác mới
- Điều 22. Lối thoát từ gương lò chợ
- Điều 23. Quy định chung về đào chống lò
- Điều 24. Kích thước, tiết diện các đường lò
- Điều 25. Quy định về lối người đi lại trong các đường lò
- Điều 26. Đào, chống các đường lò bằng và lò nghiêng
- Điều 27. Đào và chống giếng đứng
- Điều 31. Quy định chung
- Điều 32. Quy định về hệ thống khai thác hỗn hợp dàn dẻo
- Điều 33. Quy định về hệ thống khai thác cột dài theo phương
- Điều 34. Quy định về hệ thống khai thác dàn chống cứng