Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 212/NQ-HĐND | Lâm Đồng, ngày 10 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ;
Căn cứ Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2021;
Xét Tờ trình số 9801/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2021; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn năm 2021
Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn là 9.300.000 triệu đồng; gồm:
1. Thu nội địa: 9.020.000 triệu đồng
a) Thu từ thuế, phí và lệ phí: 5.540.000 triệu đồng
b) Thu từ đất, nhà: 1.800.000 triệu đồng
c) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 1.350.000 triệu đồng
d) Các khoản thu khác: 330.000 triệu đồng
2. Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: 280.000 triệu đồng
Điều 2. Dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2021
1. Tổng thu ngân sách địa phương là 15.278.885 triệu đồng; gồm:
a) Thu được hưởng theo phân cấp: 8.479.620 triệu đồng
b) Thu bổ sung từ ngân sách trung ương: 6.573.878 triệu đồng
c) Thu chuyển nguồn: 225.387 triệu đồng
2. Tổng chi ngân sách địa phương 15.278.885 triệu đồng; gồm:
a) Chi tạo nguồn cải cách tiền lương 311.771 triệu đồng
b) Chi đầu tư phát triển: 3.819.443 triệu đồng
c) Chi thường xuyên: 8.885.764 triệu đồng
Trong đó:
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề: 3.834.622 triệu đồng
- Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ: 30.000 triệu đồng
d) Dự phòng ngân sách: 268.770 triệu đồng
đ) Chi trả lãi vay: 3.400 triệu đồng
e) Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: 1.300 triệu đồng
e) Chi từ nguồn trung ương bổ sung có mục tiêu: 1.988.437 triệu đồng
3. Chi từ nguồn vốn vay của ngân sách địa phương: 98.800 triệu đồng
Điều 3. Dự toán thu, chi ngân sách cấp tỉnh năm 2021
1. Tổng thu ngân sách Nhà nước do cấp tỉnh quản lý là 5.605.000 triệu đồng; gồm:
a) Cục Thuế tỉnh quản lý: 5.194.650 triệu đồng
b) Sở Tài chính quản lý: 130.350 triệu đồng
c) Chi cục Hải quan Đà Lạt quản lý: 280.000 triệu đồng
2. Tổng chi ngân sách cấp tỉnh là 8.390.109 triệu đồng; gồm:
a) Chi tạo nguồn cải cách tiền lương 311.771 triệu đồng
b) Chi đầu tư phát triển: 3.413.448 triệu đồng
c) Chi thường xuyên: 2.543.653 triệu đồng
Trong đó:
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề: 712.304 triệu đồng
- Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ: 30.000 triệu đồng
- Dự phòng ngân sách: 128.100 triệu đồng
- Chi trả lãi vay: 3.400 triệu đồng
- Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: 1.300 triệu đồng
- Chi từ nguồn trung ương bổ sung có mục tiêu: 1.988.437 triệu đồng
Điều 4. Dự toán thu, chi ngân sách các huyện, thành phố năm 2020
1. Tổng thu ngân sách Nhà nước do huyện, thành phố quản lý là 3.695.000 triệu đồng.
2. Tổng thu ngân sách huyện, thành phố là 6.987.577 triệu đồng; gồm:
a) Thu được hưởng theo phân cấp: 2.828.972 triệu đồng
b) Thu bổ sung từ ngân sách tỉnh: 4.048.033 triệu đồng
- Thu bổ sung cân đối ngân sách: 2.416.446 triệu đồng
- Thu bổ sung có mục tiêu: 1.631.587 triệu đồng
c) Thu chuyển nguồn: 110.572 triệu đồng
3. Tổng chi ngân sách huyện, thành phố là 6.987.577 triệu đồng; gồm:
a) Chi đầu tư phát triển: 504.795 triệu đồng
- Nguồn vốn phân cấp của tỉnh: 147.352 triệu đồng
- Nguồn vốn huyện, xã: 357.443 triệu đồng
b) Chi thường xuyên: 6.342.112 triệu đồng
Trong đó, chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề: 3.122.317 triệu đồng
c) Dự phòng ngân sách: 140.670 triệu đồng
4. Mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách các huyện, thành phố là 4.048.033 triệu đồng.
Điều 5. Các phụ lục kèm theo Nghị quyết
Các phụ lục kèm theo Nghị quyết gồm: Phụ lục I (biểu 15), Phụ lục II (biểu 16), Phụ lục III (biểu 17), Phụ lục IV (biểu 18), Phụ lục V (biểu 30), Phụ lục VI (biểu 32), Phụ lục VII (biểu 33), Phụ lục VIII (biểu 34), Phụ lục IX (biểu 35), Phụ lục X (biểu 37), Phụ lục XI (biểu 39), Phụ lục XII (biểu 41) và Phụ lục XII (biểu 42).
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Triển khai giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách Nhà nước và mức phân bổ ngân sách địa phương cho các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh và các huyện, thành phố theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
b) Chỉ đạo các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2021 đến từng đơn vị sử dụng ngân sách trước ngày 31 tháng 12 năm 2020; thực hiện công khai và báo cáo kết quả công khai việc phân bổ, giao dự toán ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
c) Trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương trong trường hợp dự kiến số thu không đạt dự toán phải điều chỉnh giảm một số khoản chi và các trường hợp điều chỉnh dự toán ngân sách của đơn vị dự toán cấp I và địa phương cấp dưới.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các địa biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa IX, Kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 38/2003/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách thành phố năm 2004 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2Nghị quyết 104/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên điạ bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND bãi bỏ Điều 2 Nghị quyết 24/2004/NQ-HĐND quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu - chi ngân sách địa phương, phương án phân bổ dự toán ngân sách tỉnh năm 2005; quyết định bổ sung tỷ lệ điều tiết thu ngân sách, điều chỉnh định mức phân bổ dự toán chi ngân sách do tỉnh Lào Cai ban hành
- 4Nghị quyết 263/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2020 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 5Nghị quyết 328/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 6Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi và phân bổ ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 7Nghị quyết 38/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2021, tỉnh Bình Phước
- 8Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2019
- 9Nghị quyết 54/NQ-HĐND về bổ sung dự toán thu ngân sách nhà nước và chi ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 10Nghị quyết 55/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán thu ngân sách nhà nước; thu, chi ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 11Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2020 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 12Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán ngân sách nhà nước trên địa bàn và thu, chi ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 13Nghị quyết 243/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sơn La năm 2021
- 14Nghị quyết 533/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 15Nghị quyết 129/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2021
- 16Quyết định 2884/QĐ-UBND năm 2020 về giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2021 đối với các sở, ban, ngành tỉnh Kiên Giang
- 17Nghị quyết 56/NQ-HĐND về điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách tỉnh Hậu Giang năm 2020
- 18Nghị quyết 58/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu - chi ngân sách địa phương năm 2021 tỉnh Hậu Giang
- 19Nghị quyết 508/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn và dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 20Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp thành phố Hà Nội năm 2021
- 21Quyết định 4105/QĐ-UBND năm 2020 công bố công khai dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh Bình Dương năm 2021
- 22Chỉ thị 06/CT-UBND về tăng cường công tác quyết toán dự toán hoàn thành năm 2021 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 23Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán thu ngân sách trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 24Nghị quyết 38/NQ-HĐND phê chuẩn điều chỉnh dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 25Nghị quyết 278/NQ-HĐND năm 2020 về phân bổ dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2021 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 26Nghị quyết 46/NQ-HĐND năm 2020 về phân bổ dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 tỉnh Thái Nguyên
- 27Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán và phân bổ ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 28Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2021
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị quyết 38/2003/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách thành phố năm 2004 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 6Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị quyết 104/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên điạ bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 9Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND bãi bỏ Điều 2 Nghị quyết 24/2004/NQ-HĐND quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu - chi ngân sách địa phương, phương án phân bổ dự toán ngân sách tỉnh năm 2005; quyết định bổ sung tỷ lệ điều tiết thu ngân sách, điều chỉnh định mức phân bổ dự toán chi ngân sách do tỉnh Lào Cai ban hành
- 10Nghị quyết 263/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2020 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 11Quyết định 1950/QĐ-TTg năm 2020 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị quyết 328/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 13Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi và phân bổ ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 14Nghị quyết 38/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2021, tỉnh Bình Phước
- 15Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2019
- 16Nghị quyết 54/NQ-HĐND về bổ sung dự toán thu ngân sách nhà nước và chi ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 17Nghị quyết 55/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán thu ngân sách nhà nước; thu, chi ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 18Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2020 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 19Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán ngân sách nhà nước trên địa bàn và thu, chi ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 20Nghị quyết 243/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sơn La năm 2021
- 21Nghị quyết 533/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 22Nghị quyết 129/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2021
- 23Quyết định 2884/QĐ-UBND năm 2020 về giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2021 đối với các sở, ban, ngành tỉnh Kiên Giang
- 24Nghị quyết 56/NQ-HĐND về điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách tỉnh Hậu Giang năm 2020
- 25Nghị quyết 58/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu - chi ngân sách địa phương năm 2021 tỉnh Hậu Giang
- 26Nghị quyết 508/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn và dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 27Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp thành phố Hà Nội năm 2021
- 28Quyết định 4105/QĐ-UBND năm 2020 công bố công khai dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh Bình Dương năm 2021
- 29Chỉ thị 06/CT-UBND về tăng cường công tác quyết toán dự toán hoàn thành năm 2021 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 30Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán thu ngân sách trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 31Nghị quyết 38/NQ-HĐND phê chuẩn điều chỉnh dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 32Nghị quyết 278/NQ-HĐND năm 2020 về phân bổ dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2021 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 33Nghị quyết 46/NQ-HĐND năm 2020 về phân bổ dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 tỉnh Thái Nguyên
- 34Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán và phân bổ ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 35Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2021
Nghị quyết 212/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- Số hiệu: 212/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Trần Đức Quận
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra