Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 533/NQ-HĐND | Kiên Giang, ngày 23 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI LĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Xét Báo cáo số 456/BC-UBND và Tờ trình số 244/TTr-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà mức trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2019; Báo cáo thẩm tra số 109/BC-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2019
1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 20.412.230 triệu đồng (Hai mươi ngàn, bốn trăm mười hai tỷ, hai trăm ba mươi triệu đồng).
2. Tổng thu, chi ngân sách địa phương:
a) Tổng thu ngân sách địa phương: 25.360.506 triệu đồng (Hai mươi lăm ngàn, ba trăm sáu mươi tỷ, năm trăm lẻ sáu triệu đồng), bao gồm;
- Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp: 10.981.592 triệu đồng.
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: 5.941.715 triệu đồng.
- Thu kết dư năm trước: 1.854.663 triệu đồng.
- Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang: 6.480.795 triệu đồng.
- Thu huy động, đóng góp: 42.944 triệu đồng.
- Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên: 15.926 triệu đồng.
- Thu vay ngân sách: 42.871 triệu đồng.
b) Tổng chi ngân sách địa phương: 22.836.678 triệu đồng (Hai mươi hai ngàn, tám trăm ba mươi sáu tỷ, sáu trăm bảy mươi tám triệu đồng).
c) Chi trả nợ gốc: 65.333 triệu đồng.
d) Kết dư ngân sách địa phương: 2.458.495 triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách cấp tỉnh: 589.130 triệu đồng.
- Ngân sách cấp huyện: 1.756.664 triệu đồng.
- Ngân sách cấp xã: 112.701 triệu đồng.
Điều 2. Trích lập quỹ dự trữ tài chính cấp tỉnh
Chấp thuận sử dụng nguồn kết dư thuần để chi trả nợ gốc quá hạn của khoản vay tôn nền vượt lũ là 37.621 triệu đồng và trích 50% số kết dư thuần ngân sách cấp tỉnh còn lại là 100.232 triệu đồng vào quỹ dự trữ tài chính.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ Hai mươi lăm thông qua ngày 23 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Nghị quyết 69/NQ-HĐND năm 2020 về Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Nghị quyết 211/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Nghị quyết 212/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2020 phê chuẩn điều chỉnh quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2018 tại Nghị quyết 32/NQ-HĐND do tỉnh Nghệ An ban hành
- 5Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2020 phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 6Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2020 về điều chỉnh phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 7Nghị quyết 311/NQ-HĐND năm 2020 phê chuẩn tổng quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 8Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2020 phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương tỉnh An Giang năm 2021
- 9Nghị quyết 46/NQ-HĐND năm 2020 phê chuẩn Quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2019
- 10Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2021 phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 11Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2021 phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và thu, chi ngân sách địa phương tỉnh An Giang năm 2020
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 4Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị quyết 69/NQ-HĐND năm 2020 về Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 7Nghị quyết 211/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 8Nghị quyết 212/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 9Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2020 phê chuẩn điều chỉnh quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2018 tại Nghị quyết 32/NQ-HĐND do tỉnh Nghệ An ban hành
- 10Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2020 phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 11Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2020 về điều chỉnh phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 12Nghị quyết 311/NQ-HĐND năm 2020 phê chuẩn tổng quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 13Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2020 phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương tỉnh An Giang năm 2021
- 14Nghị quyết 46/NQ-HĐND năm 2020 phê chuẩn Quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2019
- 15Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2021 phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 16Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2021 phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và thu, chi ngân sách địa phương tỉnh An Giang năm 2020
Nghị quyết 533/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- Số hiệu: 533/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 23/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Mai Văn Huỳnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra