Điều 22 Nghị định 12/2002/NĐ-CP về hoạt động đo đạc và bản đồ
Điều 22. Quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ
1. Cơ quan quản lý nhà nước về đo đạc bản đồ có trách nhiệm:
a) Ban hành và hướng dẫn thực hiện quy chế đăng ký hoạt động đo đạc và bản đồ;
b) Cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện theo quy chế;
c) Xét duyệt nội dung dữ liệu đo đạc, không ảnh, bản đồ được thu, phát giữa mặt đất và các vệ tinh chuyên dụng phục vụ các mục đích dân dụng trước khi cơ quan quản lý nhà nước về bưu điện cấp phép lắp đặt và sử dụng;
d) Kiểm tra việc thực hiện quy chế đăng ký hoạt động đo đạc và bản đồ.
2. Cục Hàng không dân dụng Việt Nam có trách nhiệm cấp phép cho các máy bay dân dụng thực hiện các chuyến bay phục vụ mục đích đo đạc và chụp không ảnh trên cơ sở được sự đồng ý của Bộ Quốc phòng.
3. Bộ Quốc phòng có trách nhiệm:
a) Giám sát việc thực hiện các chuyến bay phục vụ mục đích chụp không ảnh;
b) Quy định về trình tự, thủ tục, cấp phép và giám sát việc thực hiện công tác đo đạc và bản đồ thuộc khu vực quốc phòng, an ninh;
c) Xoá mục tiêu quân sự trên không ảnh trước khi đưa vào sử dụng cho các mục đích dân dụng.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:
a) Thẩm định khả năng hoạt động đo đạc và bản đồ của các tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động đo đạc và bản đồ ở địa phương mình và đề nghị cơ quan quản lý nhà nước về đo đạc bản đồ cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ;
b) Kiểm tra định kỳ việc thực quy chế đăng ký hoạt động đo đạc và bản đồ đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động đo đạc và bản đồ trong phạm vi địa phương mình.
Nghị định 12/2002/NĐ-CP về hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Quyền lợi và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
- Điều 4. Hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 5. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 6. Thành lập, xuất bản và phát hành sản phẩm bản đồ
- Điều 7. Trách nhiệm bảo đảm chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện bằng ngân sách nhà nước
- Điều 8. Kiểm tra, thẩm định chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện bằng ngân sách nhà nước
- Điều 9. Bảo vệ các công trình xây dựng đo đạc
- Điều 10. Lưu trữ, cung cấp thông tin, tư liệu đo đạc và bản đồ
- Điều 11. Hoạt động đo đạc và bản đồ ở Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài
- Điều 12. Trao đổi quốc tế về thông tin, tư liệu đo đạc và bản đồ
- Điều 13. Xuất nhập khẩu sản phẩm đo đạc và bản đồ
- Điều 14. Quyền sở hữu sản phẩm, thông tin, tư liệu đo đạc và bản đồ
- Điều 15. Nhiệm vụ của cơ quan quản lý nhà nước về đo đạc bản đồ
- Điều 16. Nhiệm vụ của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an
- Điều 17. Nhiệm vụ của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 18. Nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 19. Xây dựng chiến lược và quy hoạch phát triển dài hạn về đo đạc và bản đồ
- Điều 20. Quản lý kế hoạch hàng năm về đo đạc và bản đồ
- Điều 21. Ban hành hệ thống tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật về đo đạc và bản đồ
- Điều 22. Quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 23. Quản lý xuất bản và phát hành sản phẩm bản đồ
- Điều 24. Quản lý chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ
- Điều 25. Quản lý công tác đo đạc và bản đồ về địa giới hành chính và biên giới quốc gia
- Điều 26. Hệ thống địa danh trên bản đồ
- Điều 27. Quản lý việc bảo mật thông tin, tư liệu đo đạc và bản đồ
- Điều 28. Quản lý việc cung cấp thông tin, tư liệu đo đạc và bản đồ
- Điều 29. Thanh tra đo đạc và bản đồ
- Điều 30. Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ
- Điều 31. Xử lý vi phạm