Điều 21 Nghị định 12/2002/NĐ-CP về hoạt động đo đạc và bản đồ
Điều 21. Ban hành hệ thống tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật về đo đạc và bản đồ
1. Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định về hệ quy chiếu quốc gia.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về đo đạc bản đồ ban hành:
b) Quy định về hệ thống bản đồ địa chính và bản đồ sử dụng đất;
c) Quy định về tiêu chuẩn, quy phạm, quy trình, định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ;
d) Quy định về tiêu chuẩn công nghệ, thiết bị đo đạc và bản đồ, tiêu chuẩn xây dựng các cơ sở kiểm định, kiểm nghiệm các loại thiết bị đo đạc và bản đồ, phù hợp với hệ thống tiêu chuẩn công nghệ quốc gia;
đ) Quy định thống nhất về chuẩn dữ liệu, chuẩn công nghệ, chế độ đảm bảo an toàn và bảo mật dữ liệu, biện pháp bảo vệ quyền sở hữu dữ liệu thông tin địa lý và thông tin đất đai.
3. Bộ Quốc phòng ban hành:
a) Quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh;
b) Quy định cụ thể về tiêu chuẩn, quy phạm, quy trình, định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh trên cơ sở hệ thống tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật do cơ quan quản lý nhà nước về đo đạc bản đồ ban hành.
4. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quy định tại
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quy định hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ của cơ quan quản lý nhà nước về đo đạc bản đồ phù hợp với địa phương mình.
Nghị định 12/2002/NĐ-CP về hoạt động đo đạc và bản đồ
- Số hiệu: 12/2002/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 22/01/2002
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 9 đến số 10
- Ngày hiệu lực: 06/02/2002
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Quyền lợi và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
- Điều 4. Hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 5. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 6. Thành lập, xuất bản và phát hành sản phẩm bản đồ
- Điều 7. Trách nhiệm bảo đảm chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện bằng ngân sách nhà nước
- Điều 8. Kiểm tra, thẩm định chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện bằng ngân sách nhà nước
- Điều 9. Bảo vệ các công trình xây dựng đo đạc
- Điều 10. Lưu trữ, cung cấp thông tin, tư liệu đo đạc và bản đồ
- Điều 11. Hoạt động đo đạc và bản đồ ở Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài
- Điều 12. Trao đổi quốc tế về thông tin, tư liệu đo đạc và bản đồ
- Điều 13. Xuất nhập khẩu sản phẩm đo đạc và bản đồ
- Điều 14. Quyền sở hữu sản phẩm, thông tin, tư liệu đo đạc và bản đồ
- Điều 15. Nhiệm vụ của cơ quan quản lý nhà nước về đo đạc bản đồ
- Điều 16. Nhiệm vụ của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an
- Điều 17. Nhiệm vụ của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 18. Nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 19. Xây dựng chiến lược và quy hoạch phát triển dài hạn về đo đạc và bản đồ
- Điều 20. Quản lý kế hoạch hàng năm về đo đạc và bản đồ
- Điều 21. Ban hành hệ thống tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật về đo đạc và bản đồ
- Điều 22. Quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ
- Điều 23. Quản lý xuất bản và phát hành sản phẩm bản đồ
- Điều 24. Quản lý chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ
- Điều 25. Quản lý công tác đo đạc và bản đồ về địa giới hành chính và biên giới quốc gia
- Điều 26. Hệ thống địa danh trên bản đồ
- Điều 27. Quản lý việc bảo mật thông tin, tư liệu đo đạc và bản đồ
- Điều 28. Quản lý việc cung cấp thông tin, tư liệu đo đạc và bản đồ
- Điều 29. Thanh tra đo đạc và bản đồ
- Điều 30. Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ
- Điều 31. Xử lý vi phạm