Hệ thống pháp luật

Điều 7 Nghị định 100/2005/NĐ-CP về việc thực hiện công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học

Điều 7.Quy định về khai báo cơ sở hoá chất Bảng 2, cơ sở hoá chất Bảng 3

1. Doanh nghiệp có cơ sở hoá chất Bảng 2, cơ sở hoá chất Bảng 3 phải khai báo về cơ sở với Bộ Công nghiệp khi cơ sở có sản lượng bằng hoặc vượt ngưỡng dưới đây:

a) Đối với hoá chất Bảng 2:

- 1 kilôgam/năm đối với một hoá chất 2A*;

- 100 kilôgam/năm đối với một hoá chất 2A;

- 1 tấn/năm đối với một hoá chất 2B.

b) Đối với hoá chất Bảng 3:

Từ 30 tấn/năm trở lên đối với một hoá chất Bảng 3.

2. Doanh nghiệp nêu tại khoản 1 Điều này phải nộp khai báo cho Bộ Công nghiệp.

a) Chậm nhất 60 ngày đối với cơ sở hoá chất Bảng 2 và 30 ngày đối với cơ sở hoá chất Bảng 3 trước khi cơ sở đi vào hoạt động, doanh nghiệp nộp khai báo ban đầu về cơ sở, cụ thể: cơ sở hoá chất Bảng 2 theo mẫu khai báo số 6.1 tại Phụ lục số 6; cơ sở hoá chất Bảng 3 theo mẫu khai báo số 7.1 tại Phụ lục số 7 Nghị định này;

b) Trước ngày 28 tháng 02 hàng năm, doanh nghiệp nộp khai báo về các hoạt động có trong năm trước tại cơ sở hiện có, cụ thể: cơ sở hoá chất Bảng 2 theo mẫu khai báo số 6.2 tại Phụ lục số 6; cơ sở hoá chất Bảng 3 theo mẫu khai báo số 7.2 tại Phụ lục số 7 Nghị định này;

c) Trước ngày 30 tháng 9 hàng năm, doanh nghiệp nộp khai báo về các hoạt động dự kiến tại cơ sở trong năm tiếp theo, cụ thể: cơ sở hoá chất Bảng 2 theo mẫu khai báo số 6.3 tại Phụ lục số 6; cơ sở hoá chất Bảng 3 theo mẫu khai báo số 7.3 tại Phụ lục số 7 Nghị định này;

d) Chậm nhất 30 ngày trước khi thực hiện việc bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi hoạt động tại cơ sở hoá chất hiện có, doanh nghiệp nộp khai báo bổ sung về cơ sở, cụ thể: cơ sở hoá chất Bảng 2 theo mẫu khai báo số 6.4 tại Phụ lục số 6; cơ sở hoá chất Bảng 3 theo mẫu khai báo số 7.4 tại Phụ lục số 7 Nghị định này.

Nghị định 100/2005/NĐ-CP về việc thực hiện công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học

  • Số hiệu: 100/2005/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 03/08/2005
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Phan Văn Khải
  • Ngày công báo: 27/08/2005
  • Số công báo: Từ số 40 đến số 41
  • Ngày hiệu lực: 11/09/2005
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH