Điều 27 Nghị định 100/2005/NĐ-CP về việc thực hiện công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học
Điều 27.Xử phạt vi phạm về quản lý hoá chất Bảng 2
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Vi phạm quy định về điều kiện đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 2, điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất Bảng 2 tại các
b) Vi phạm quy định về khai báo đối với hoá chất Bảng 2, như: không khai báo hoặc khai báo không đúng thực tế sản xuất, chế biến, tiêu dùng, xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 2 do thiếu trách nhiệm hoặc các lỗi vô ý khác; khai báo không đúng thời hạn quy định mà không có lý do chính đáng.
2. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 2 sai nội dung ghi trong văn bản chấp thuận đầu tư của Bộ Công nghiệp; xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất Bảng 2 sai nội dung ghi trong giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu; chuyển nhượng giấy phép xuất khẩu (nhập khẩu) cho doanh nghiệp khác;
b) Vi phạm quy định về khai báo đối với hoá chất Bảng 2, như: cố ý không khai báo hoặc cố ý khai báo không đúng thực tế sản xuất, chế biến, tiêu dùng, xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất Bảng 2; dùng thủ đoạn gian dối trong khai báo;
c) Vi phạm quy định về thanh sát, nếu không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều này; vi phạm quy định về kiểm chứng số liệu xuất nhập khẩu hoá chất Bảng 2 theo quy định;
d) Không chấp hành quyết định thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền.
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 2 không có văn bản chấp thuận của Bộ Công nghiệp; xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất Bảng 2 không có giấy phép của Bộ Công nghiệp hoặc sử dụng giấy phép quá hạn, giấy phép bị sửa chữa, giấy phép giả;
b) Không chấp hành quyết định thanh sát của cơ quan có thẩm quyền.
Nghị định 100/2005/NĐ-CP về việc thực hiện công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học
- Điều 4. Các quy định về đầu tư, khai báo và thanh sát cơ sở hoá chất Bảng 1
- Điều 5. Quy định về xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất Bảng 1
- Điều 6. Quy định về đầu tư các cơ sở hoá chất Bảng 2, cơ sở hoá chất Bảng 3
- Điều 7. Quy định về khai báo cơ sở hoá chất Bảng 2, cơ sở hoá chất Bảng 3
- Điều 8. Quy định về thanh sát cơ sở hoá chất Bảng 2, cơ sở hoá chất Bảng 3.
- Điều 9. Quy định về xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất Bảng 2, hoá chất Bảng 3.
- Điều 10. Các quy định về đầu tư cơ sở hoá chất DOC, DOC- PSF
- Điều 11. Quy định về khai báo cơ sở hoá chất DOC, DOC-PSF
- Điều 12. Quy định về thanh sát cơ sở hoá chất DOC, DOC-PSF
- Điều 13. Thông báo thay đổi tên hoá chất chống bạo loạn
- Điều 14. Thông báo hàng năm về chương trình phòng vệ, đóng góp tự nguyện
- Điều 15. Ưu đãi và miễn trừ
- Điều 16. Tiếp đón và làm việc với đội thanh sát của Tổ chức Công ước
- Điều 17. Bảo mật thông tin
- Điều 18. Nội dung quản lý nhà nước trong việc thực hiện Công ước
- Điều 19. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước trong việc thực hiện Công ước
- Điều 20. Chức năng và quy chế làm việc của Cơ quan quốc gia Việt Nam
- Điều 21. Trách nhiệm và thẩm quyền thanh tra, kiểm tra
- Điều 22. Quyết định thanh tra, kiểm tra
- Điều 23. Tiến hành thanh tra, kiểm tra
- Điều 24. Quy định chung về xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 25. Xử phạt vi phạm đối với các hành vi bị cấm theo quy định của Công ước
- Điều 26. Xử phạt vi phạm về quản lý hoá chất Bảng 1
- Điều 27. Xử phạt vi phạm về quản lý hoá chất Bảng 2
- Điều 28. Xử phạt vi phạm về quản lý hoá chất Bảng 3
- Điều 29. Xử phạt vi phạm về quản lý hoá chất DOC, DOC-PSF
- Điều 30. Áp dụng hình thức xử phạt bổ sung, biện pháp khắc phục hậu quả và xử phạt trục xuất
- Điều 31. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 32. Khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo