Điều 23 Nghị định 10/2013/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
Điều 23. Giao việc bảo trì tài sản hạ tầng đường bộ cho nhà thầu thi công xây dựng
1. Nhà thầu thi công dự án đầu tư xây dựng mới tài sản hạ tầng đường bộ được giao thực hiện bảo trì tài sản hạ tầng đường bộ do nhà thầu thi công; trừ trường hợp nhà thầu thi công xây dựng từ chối thực hiện việc bảo trì.
2. Việc giao bảo trì tài sản hạ tầng đường bộ cho nhà thầu thi công xây dựng được áp dụng đối với hoạt động bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ; cụ thể như sau:
a) Căn cứ đơn giá bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ được xác định theo quy định tại
- Xác định tổng mức kinh phí phục vụ bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ trong một thời gian nhất định;
- Quyết định giao cho nhà thầu thi công xây dựng thực hiện việc bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ theo phương thức quy định tại
b) Kinh phí bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ do ngân sách nhà nước đảm bảo theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và được chi trả theo tiến độ và kết quả chất lượng thực hiện trong thời hạn bảo dưỡng thường xuyên.
c) Căn cứ quyết định giao trách nhiệm bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ của người quyết định đầu tư dự án; chủ đầu tư có trách nhiệm:
- Ký Hợp đồng bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ với nhà thầu thi công xây dựng theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức thực hiện kiểm tra, giám sát việc thực hiện Hợp đồng;
- Nghiệm thu và thanh toán kinh phí bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ cho nhà thầu xây dựng theo Hợp đồng ký kết.
3. Trong thời gian thực hiện Hợp đồng bảo dưỡng thường xuyên có phát sinh hoạt động sửa chữa đột xuất hoặc sửa chữa định kỳ; căn cứ chất lượng bảo dưỡng thường xuyên mà nhà thầu thi công xây dựng đã thực hiện; cơ quan nhà nước có thẩm quyền ưu tiên giao cho nhà thầu thi công xây dựng thực hiện sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất theo phương thức quy định tại
a) Bộ Giao thông vận tải quyết định giao cho nhà thầu thi công xây dựng thực hiện sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao cho nhà thầu thi công xây dựng thực hiện sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý.
4. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thi công xây dựng khi thực hiện bảo trì tài sản hạ tầng đường bộ:
a) Được Nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp khi thực hiện bảo trì; được chủ động thực hiện các biện pháp trong hoạt động bảo trì nhằm đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng theo Hợp đồng ký kết; được thanh toán tiền bảo trì theo Hợp đồng ký kết; được khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật nếu quyền và lợi ích bị xâm phạm;
b) Thực hiện bảo trì đảm bảo đúng quy định tại Hợp đồng ký kết; chịu trách nhiệm trước pháp luật khi vi phạm quy định trong Hợp đồng ký kết.
5. Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục hành chính về giao việc bảo trì tài sản hạ tầng đường bộ cho nhà thầu thi công xây dựng.
Nghị định 10/2013/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản hạ tầng đường bộ
- Điều 5. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 6. Nội dung quản lý nhà nước về tài sản hạ tầng đường bộ
- Điều 7. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
- Điều 8. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 10. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Điều 11. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
- Điều 12. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ
- Điều 13. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được giao bảo trì, khai thác và sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ
- Điều 16. Tiêu chuẩn nhận biết tài sản hạ tầng đường bộ để ghi sổ hạch toán
- Điều 17. Đối tượng ghi sổ hạch toán tài sản hạ tầng đường bộ
- Điều 18. Cơ quan, đơn vị thực hiện hạch toán tài sản hạ tầng đường bộ
- Điều 19. Hạch toán tài sản hạ tầng đường bộ
- Điều 20. Xác định nguyên giá tài sản hạ tầng đường bộ để ghi sổ hạch toán
- Điều 21. Hạch toán tăng, giảm nguyên giá tài sản hạ tầng đường bộ
- Điều 22. Giao cho tổ chức, cá nhân thực hiện bảo trì tài sản hạ tầng đường bộ
- Điều 23. Giao việc bảo trì tài sản hạ tầng đường bộ cho nhà thầu thi công xây dựng
- Điều 24. Bảo trì tài sản hạ tầng đường bộ theo chất lượng thực hiện
- Điều 25. Bảo trì tài sản hạ tầng đường bộ theo khối lượng thực tế
- Điều 26. Quỹ đất thuộc tài sản hạ tầng đường bộ
- Điều 27. Giao đất hoặc cho thuê đất dịch vụ hỗ trợ giao thông đường bộ cho tổ chức, cá nhân
- Điều 28. Xác lập sở hữu nhà nước đối với tài sản hạ tầng đường bộ
- Điều 29. Điều chuyển tài sản hạ tầng đường bộ
- Điều 30. Thanh lý tài sản hạ tầng đường bộ
- Điều 31. Báo cáo tài sản hạ tầng đường bộ
- Điều 32. Báo cáo kê khai tài sản hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 33. Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ
- Điều 34. Thanh tra, kiểm tra, kiểm toán việc chấp hành chế độ quản lý, sử dụng và khai thác tài sản hạ tầng đường bộ
- Điều 35. Việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản hạ tầng đường bộ chuyên dùng
- Điều 36. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân quản lý, sử dụng và khai thác tài sản hạ tầng đường bộ chuyên dùng
- Điều 37. Hồ sơ, báo cáo, hạch toán tài sản hạ tầng đường bộ chuyên dùng
- Điều 38. Việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản hạ tầng đường bộ trong thời hạn thực hiện Hợp đồng dự án
- Điều 39. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được giao thực hiện các Hợp đồng dự án
- Điều 40. Báo cáo tài sản hạ tầng đường bộ trong thời hạn thực hiện Hợp đồng dự án BOT, BTO
- Điều 41. Bán quyền thu phí sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ
- Điều 42. Cho thuê quyền khai thác tài sản hạ tầng đường bộ
- Điều 43. Chuyển nhượng có thời hạn tài sản hạ tầng đường bộ
- Điều 44. Khai thác tài sản hạ tầng đường bộ đối với các dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng BOT
- Điều 45. Chuẩn bị điều kiện khai thác quỹ đất để tạo vốn phát triển đường bộ
- Điều 46. Thực hiện Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn
- Điều 47. Cơ chế tài chính đối với Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn do Nhà nước thực hiện
- Điều 48. Cơ chế tài chính đối với Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn do tổ chức, cá nhân thực hiện