Hệ thống pháp luật

Mục 5 Chương 3 Nghị định 10/2013/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

MỤC 5. XỬ LÝ TÀI SẢN HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ

Điều 28. Xác lập sở hữu nhà nước đối với tài sản hạ tầng đường bộ

1. Bộ Tài chính quyết định xác lập sở hữu nhà nước và quyết định phương án quản lý, sử dụng, khai thác đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý được đầu tư theo hình thức Hợp đồng dự án BTO, BOT, BT, PPP khi Hợp đồng hết hạn chuyển giao cho nhà nước Việt Nam và các hình thức chuyển giao khác theo quy định của pháp luật.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định xác lập sở hữu nhà nuớc và quyết định phương án quản lý, sử dụng, khai thác đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý được đầu tư theo hình thức Hợp đồng dự án BTO, BOT, BT, PPP khi Hợp đồng hết hạn chuyển giao cho nhà nước Việt Nam và các hình thức chuyển giao khác theo quy định của pháp luật.

3. Bộ Tài chính quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục xác lập sở hữu nhà nước và phương án quản lý, sử dụng, khai thác tài sản hạ tầng đường bộ sau khi được xác lập sở hữu nhà nước.

Điều 29. Điều chuyển tài sản hạ tầng đường bộ

1. Tài sản hạ tầng đường bộ được điều chuyển khi có sự thay đổi về phân cấp quản lý, phân loại, điều chỉnh hoặc các trường hợp đặc biệt khác theo quy định của pháp luật.

2. Thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản hạ tầng đường bộ:

a) Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định điều chuyển tài sản hạ tầng đường bộ giữa bộ, cơ quan trung ương, cơ quan khác ở trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo đề nghị của các cơ quan có liên quan. Riêng việc điều chuyển đường bộ từ trung ương về địa phương và ngược lại, Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định điều chuyển trên cơ sở quyết định điều chỉnh hệ thống đường bộ của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và ý kiến của các địa phương có liên quan;

b) Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định hoặc phân cấp quyết định điều chuyển tài sản hạ tầng đường bộ giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý;

c) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản hạ tầng đường bộ giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.

3. Việc điều chuyển tài sản hạ tầng đường bộ chỉ được thực hiện giữa các cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; trừ trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

4. Bộ Tài chính quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục điều chuyển tài sản hạ tầng đường bộ.

Điều 30. Thanh lý tài sản hạ tầng đường bộ

1. Tài sản hạ tầng đường bộ được thanh lý trong các trường hợp sau:

a) Tài sản hạ tầng đường bộ bị hư hỏng không thể sử dụng hoặc việc sửa chữa không có hiệu quả;

b) Phá dỡ tài sản hạ tầng đường bộ cũ để đầu tư xây dựng tài sản hạ tầng đường bộ mới;

c) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch giao thông đường bộ làm cho một phần hoặc toàn bộ tài sản hạ tầng đường bộ không sử dụng được vào mục đích ban đầu.

2. Thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản hạ tầng đường bộ như sau:

a) Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định hoặc phân cấp quyết định thanh lý tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý;

b) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý.

3. Tài sản hạ tầng đường bộ được thanh lý theo các phương thức sau:

a) Bán tài sản hạ tầng đường bộ;

b) Phá dở, hủy bỏ tài sản hạ tầng đường bộ.

4. Việc thanh lý tài sản hạ tầng đường bộ được thực hiện theo hình thức đấu giá; trừ trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

5. Số tiền thu được từ việc thanh lý tài sản hạ tầng đường bộ, sau khi trừ các chi phí có liên quan đến việc thanh lý tài sản hạ tầng đường bộ được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật.

6. Bộ Tài chính quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục thanh lý tài sản hạ tầng đường bộ.

Nghị định 10/2013/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

  • Số hiệu: 10/2013/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 11/01/2013
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
  • Ngày công báo: 27/01/2013
  • Số công báo: Từ số 57 đến số 58
  • Ngày hiệu lực: 01/03/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH