Hệ thống pháp luật

Mục 2 Chương 4 Nghị định 10/2013/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

MỤC 2. KHAI THÁC QUỸ ĐẤT ĐỂ TẠO VỐN PHÁT TRIỂN ĐƯỜNG BỘ

Điều 45. Chuẩn bị điều kiện khai thác quỹ đất để tạo vốn phát triển đường bộ

1. Khai thác quỹ đất để tạo vốn phát triển đường bộ là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định mở rộng phạm vi thu hồi đất ngoài phần diện tích phục vụ dự án đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, mở rộng đường bộ nhằm tạo quỹ đất để tạo nguồn vốn phát triển đường bộ.

2. Việc khai thác quỹ đất để tạo vốn phát triển đường bộ áp dụng bắt buộc đối với các Dự án đầu tư xây dựng mới, mở rộng đường bộ theo quy hoạch phát triển đô thị hoặc quy hoạch khu dân cư nông thôn.

Đối với Dự án nâng cấp đường bộ hoặc Dự án đầu tư xây dựng mới, mở rộng đường bộ khác; căn cứ tình hình thực tế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Khoản 3 Điều này quyết định việc khai thác quỹ đất để tạo vốn phát triển đường bộ.

3. Định kỳ hàng năm, căn cứ quy hoạch, kế hoạch triển khai thực hiện các Dự án đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, mở rộng đường bộ:

a) Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan lập Danh mục Dự án đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, mở rộng đường bộ áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn phát triển đường bộ (sau đây gọi chung là Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn); trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (đối với dự án thuộc trung ương quản lý);

b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập và phê duyệt Danh mục dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn sau khi trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua (đối với dự án thuộc địa phương quản lý).

4. Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn quy định tại Khoản 3 Điều này gồm những nội dung chủ yếu sau:

a) Tên, địa điểm thực hiện Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn.

b) Phạm vi thu hồi đất phục vụ Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn.

c) Tổng diện tích đất dự kiến thu hồi. Trong đó:

- Diện tích đất thực hiện Dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp, mở rộng đường bộ;

- Diện tích quỹ đất dự kiến để tạo vốn.

d) Tổng mức vốn thực hiện Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn dự kiến. Trong đó:

- Vốn đầu tư thực hiện Dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp, mở rộng đường bộ;

- Kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với quỹ đất để tạo vốn.

đ) Mục đích sử dụng đất theo quy hoạch đối với quỹ đất để tạo vốn.

e) Các nội dung khác có liên quan.

5. Danh mục Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn sau khi được phê duyệt phải được công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng.

Điều 46. Thực hiện Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn

1. Việc lập, phê duyệt Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn được thực hiện theo quy định của pháp luật liên quan.

2. Căn cứ Danh mục Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn được phê duyệt; người quyết định đầu tư lựa chọn phương thức thực hiện Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn quy định tại Khoản 3 Điều này.

3. Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn được thực hiện bằng một trong hai phương thức theo thứ tự ưu tiên sau:

a) Nhà nước giao cho tổ chức, cá nhân thực hiện Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn;

b) Nhà nước đầu tư vốn và thực hiện Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn.

4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn có trách nhiệm:

a) Thu hồi đối với toàn bộ diện tích đất của Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn;

b) Phê duyệt hoặc phân cấp phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với toàn bộ diện tích đất thực hiện Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn theo quy định của pháp luật;

c) Tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với toàn bộ diện tích đất thực hiện Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn;

d) Phê duyệt và công bố công khai quy hoạch chi tiết đối với quỹ đất để tạo vốn;

đ) Quyết định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tính tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đối với quỹ đất để tạo vốn trong trường hợp thực hiện theo phương thức quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều này;

e) Quyết định giá khởi điểm để thực hiện bán đấu giá quyền sử dụng đất, quyền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê trong trường hợp thực hiện theo phương thức quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều này;

g) Các công việc khác có liên quan.

Điều 47. Cơ chế tài chính đối với Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn do Nhà nước thực hiện

1. Người quyết định đầu tư quyết định giao cho chủ đầu tư thực hiện Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn theo quy định của pháp luật.

2. Chủ đầu tư có trách nhiệm:

a) Đề xuất ứng vốn, tiếp nhận, sử dụng và hoàn trả vốn ứng để thực hiện Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn theo quy định của pháp luật;

b) Chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với toàn bộ diện tích đất của Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn theo phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

c) Quản lý, bảo vệ và tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất, quyền thuê đất đối quỹ đất để tạo vốn;

d) Thực hiện Dự án đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, mở rộng công trình đường bộ theo quyết định phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

3. Căn cứ tiến độ hoàn thành và khả năng tạo vốn từ quỹ đất để tạo vốn; cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định ứng vốn cho chủ đầu tư để thực hiện Dự án. Thẩm quyền quyết định ứng vốn cho chủ đầu tư cụ thể như sau:

a) Thủ tướng Chính phủ quyết định ứng vốn theo đề nghị của Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải (đối với Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn thuộc trung ương quản lý);

b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định ứng vốn theo đề nghị của Sở Tài chính và Sở Giao thông vận tải (đối với Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn thuộc địa phương quản lý).

4. Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với diện tích đất thực hiện dự án đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, mở rộng đường bộ theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt được tính vào vốn đầu tư của dự án theo quy định của pháp luật.

5. Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với quỹ đất để tạo vốn theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt được hoàn trả từ tiền đấu giá quyền sử dụng đất, quyền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đối với quỹ đất để tạo vốn.

6. Việc xác định giá khởi điểm, tổ chức đấu giá, phê duyệt kết quả và ký Hợp đồng với tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền sử dụng đất, quyền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đối với quỹ đất để tạo vốn được thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu giá và theo quy định của pháp luật đất đai.

7. Số tiền thu được từ bán đấu giá quyền sử dụng đất, quyền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đối với quỹ đất để tạo vốn được nộp vào tài khoản riêng tại kho bạc nhà nước do chủ đầu tư làm chủ tài khoản và sử dụng theo thứ tự ưu tiên như sau:

a) Hoàn trả kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với quỹ đất để tạo vốn theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

b) Chi trả các chi phí liên quan đến việc đấu giá quyền sử dụng đất, quyền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đối với quỹ đất để tạo vốn;

c) Hỗ trợ thực hiện Dự án đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, mở rộng đường bộ theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

d) Nộp ngân sách địa phương theo quy định.

8. Bộ Tài chính hướng dẫn hạch toán các khoản thu chi từ quỹ đất để tạo vốn theo quy định của pháp luật về kế toán và pháp luật về ngân sách nhà nước.

Điều 48. Cơ chế tài chính đối với Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn do tổ chức, cá nhân thực hiện

1. Việc chuẩn bị, tổ chức, phê duyệt kết quả và ký Hợp đồng với tổ chức, cá nhân trúng thầu thực hiện Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn được thực hiện theo quy định của Nghị định này và pháp luật về đấu thầu.

2. Căn cứ để lựa chọn tổ chức, cá nhân thực hiện Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn ngoài quy định tại pháp luật về đấu thầu còn phải đáp ứng đủ hai điều kiện sau:

a) Giá trị của Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn đề nghị trúng thầu thấp nhất so với dự toán được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

b) Giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tính tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đối với quỹ đất để tạo vốn đề nghị trúng thầu cao nhất so với giá đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

3. Giá trúng thầu của Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn và tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê được giữ ổn định trong suốt thời gian thực hiện Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn (trừ các trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật).

4. Khi giá trúng thầu của Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn và tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê có phát sinh chênh lệch thì xử lý như sau:

a) Trường hợp giá trị của Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn nhỏ hơn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đối với quỹ đất để tạo vốn thì tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp vào ngân sách địa phương phần chênh lệch này;

b) Trường hợp giá trị của Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn lớn hơn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đối với quỹ đất để tạo vốn thì ngân sách trung ương (đối với dự án thuộc trung ương quản lý), ngân sách địa phương (đối với dự án thuộc địa phương quản lý) hoàn trả cho tổ chức, cá nhân thực hiện Dự án phần chênh lệch này.

5. Tổ chức, cá nhân thực hiện Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn có trách nhiệm:

a) Chi trả kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với toàn bộ diện tích đất của Dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn;

b) Thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình đường bộ;

c) Nộp ngân sách địa phương phần chênh lệch quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều này;

d) Bàn giao công trình đường bộ theo tiến độ cam kết tại Hợp đồng;

đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác quy định tại Hợp đồng ký kết.

6. Thời điểm thanh toán tiền chênh lệch quy định tại Khoản 4 Điều này là thời điểm kết thúc Hợp đồng ký kết (tính theo ngày kết thúc ghi trong Hợp đồng ký kết).

7. Bộ Tài chính hướng dẫn hạch toán các khoản thu chi từ quỹ đất để tạo vốn theo quy định của pháp luật về kế toán và pháp luật về ngân sách nhà nước.

Nghị định 10/2013/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

  • Số hiệu: 10/2013/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 11/01/2013
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
  • Ngày công báo: 27/01/2013
  • Số công báo: Từ số 57 đến số 58
  • Ngày hiệu lực: 01/03/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH