Mục 9 Chương 2 Luật Thương mại 1997
Đấu thầu hàng hoá là việc mua hàng thông qua mời thầu nhằm lựa chọn thương nhân dự thầu đáp ứng được các yêu cầu về giá cả, điều kiện kinh tế - kỹ thuật do bên mời thầu đặt ra.
Bên mời thầu là chủ sở hữu vốn hoặc người được giao quyền sử dụng vốn để mua hàng.
Bên dự thầu là thương nhân trong nước hoặc thương nhân nước ngoài có đủ điều kiện dự thầu theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Bên trúng thầu là bên được lựa chọn để ký kết và thực hiện hợp đồng với bên mời thầu.
1- Đấu thầu hàng hoá gồm đấu thầu rộng rãi và đấu thầu hạn chế.
Đấu thầu rộng rãi là hình thức đấu thầu mà bên mời thầu không hạn chế số lượng các bên dự thầu và thông báo công khai các điều kiện dự thầu trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Đấu thầu hạn chế là hình thức đấu thầu mà bên mời thầu chỉ mời một số bên có điều kiện tốt nhất tham gia dự thầu.
2- Việc chọn hình thức đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu hạn chế do bên mời thầu quyết định. Trong trường hợp đấu thầu hàng hoá bằng nguồn vốn của Nhà nước, thì Thủ trưởng cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định hình thức đấu thầu.
Điều 146. Sơ tuyển các bên dự thầu
1- Sơ tuyển các bên dự thầu là biện pháp của bên mời thầu áp dụng đối với các hợp đồng mua hàng có giá trị lớn và phức tạp nhằm lựa chọn những bên dự thầu có khả năng đáp ứng các điều kiện mà bên mời thầu đưa ra.
2- Trình tự và thủ tục sơ tuyển do bên mời thầu quy định phải đáp ứng được các điều kiện của việc đấu thầu.
Điều 147. Điều kiện dự thầu của thương nhân
Thương nhân dự thầu phải có những điều kiện sau đây:
1- Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với ngành hàng đấu thầu;
2- Đủ năng lực chuyên môn và điều kiện về tài chính để dự thầu;
3- Hồ sơ dự thầu theo đúng quy định mà bên mời thầu đưa ra.
Điều 148. Quản lý hồ sơ dự thầu
Bên mời thầu có trách nhiệm quản lý hồ sơ dự thầu.
Điều 149. Bảo đảm bí mật thông tin đấu thầu
1- Bên mời thầu tổ chức tiếp nhận, vào sổ, niêm phong, quản lý và bảo đảm giữ bí mật hồ sơ dự thầu.
2- Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức đấu thầu và xét chọn thầu phải giữ bí mật thông tin liên quan trong suốt quá trình đấu thầu.
Điều 150. Sửa đổi hồ sơ đấu thầu
1- Các bên dự thầu không được sửa đổi hồ sơ dự thầu sau khi đã mở thầu.
Trong quá trình đánh giá và so sánh các hồ sơ dự thầu, bên mời thầu có thể yêu cầu bên dự thầu làm rõ các vấn đề có liên quan đến hồ sơ dự thầu. Yêu cầu của bên mời thầu cũng như những ý kiến trả lời của bên dự thầu đều phải lập thành văn bản.
2- Trong trường hợp bên mời thầu sửa đổi một số nội dung trong hồ sơ mời thầu, bên mời thầu phải gửi nội dung đã sửa đổi bằng văn bản tới tất cả các bên dự thầu trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự thầu ít nhất là mười ngày để các bên dự thầu có điều kiện hoàn chỉnh thêm hồ sơ dự thầu của mình.
Tiền bỏ thầu là đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ chuyển đổi do bên mời thầu quy định trong hồ sơ mời thầu theo quy định của pháp luật Việt Nam. Tỷ giá quy đổi được tính theo tỷ giá chính thức do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm mở thầu.
Hồ sơ mời thầu gồm:
1- Thông báo mời thầu;
2- Mẫu đơn dự thầu;
3- Các yêu cầu về số lượng, chất lượng, quy cách, công dụng của hàng hoá;
4- Điều kiện và tiến độ giao hàng;
5- Các điều kiện về tài chính, thương mại, thể thức thanh toán;
6- Mẫu hợp đồng đấu thầu;
7- Mẫu ký quỹ dự thầu;
8- Mẫu ký quỹ bảo đảm thực hiện hợp đồng;
9- Những chỉ dẫn khác liên quan đến việc đấu thầu.
Chi phí về việc cung cấp hồ sơ cho bên dự thầu do bên mời thầu quy định.
1- Thông báo mời thầu phải phù hợp với hình thức đấu thầu.
2- Thông báo mời thầu gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ của bên mời thầu;
b) Mô tả tóm tắt về số lượng, chất lượng, quy cách, công dụng của hàng hoá đấu thầu;
c) Điều kiện dự thầu;
d) Thời hạn, địa điểm và thủ tục nhận hồ sơ mời thầu;
đ) Thời hạn, địa điểm, thủ tục nộp hồ sơ dự thầu;
e) Những chỉ dẫn để tìm hiểu hồ sơ mời thầu.
Điều 154. Chỉ dẫn cho bên dự thầu
Bên mời thầu có trách nhiệm chỉ dẫn cho các bên dự thầu về các điều kiện dự thầu, các thủ tục được áp dụng trong quá trình đấu thầu và giải đáp các câu hỏi của bên dự thầu.
Bên dự thầu phải nộp tiền ký quỹ dự thầu khi nộp hồ sơ dự thầu. Tỷ lệ tiền ký quỹ dự thầu do bên mời thầu quy định, nhưng không quá 3% tổng giá trị ước tính của hàng hoá đấu thầu.
Trong một số trường hợp, bên mời thầu có thể quy định một số tiền ký quỹ dự thầu thống nhất để bảo đảm bí mật về mức giá dự thầu của các bên dự thầu.
Bên mời thầu quy định hình thức, điều kiện ký quỹ và ngân hàng nhận ký quỹ dự thầu. Tiền ký quỹ dự thầu sẽ được trả lại cho bên dự thầu không trúng thầu trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày công bố kết quả đấu thầu.
Bên dự thầu không được nhận lại tiền ký quỹ dự thầu trong trường hợp trúng thầu nhưng không ký hợp đồng, từ chối thực hiện hợp đồng hoặc rút đơn dự thầu sau thời điểm đóng thầu.
Điều 156. Ký quỹ bảo đảm thực hiện hợp đồng
Bên trúng thầu phải nộp tiền ký quỹ bảo đảm thực hiện hợp đồng. Số tiền ký quỹ do hai bên thoả thuận, nhưng không được quá 10% giá trị hợp đồng. Ký quỹ bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực cho đến thời điểm thực hiện xong hợp đồng. Bên trúng thầu được nhận lại tiền ký quỹ bảo đảm thực hiện hợp đồng khi thanh lý hợp đồng nếu các bên không có thoả thuận khác.
Sau khi nộp tiền ký quỹ bảo đảm thực hiện hợp đồng, bên trúng thầu được hoàn trả tiền ký quỹ dự thầu.
1- Mở thầu là việc mở hồ sơ dự thầu tại thời điểm đã được ấn định. Những hồ sơ dự thầu nộp đúng hạn phải được bên mời thầu mở công khai. Các bên dự thầu có quyền tham dự mở thầu.
2- Những hồ sơ dự thầu nộp không đúng hạn không được chấp nhận và được trả lại cho bên dự thầu dưới dạng chưa mở.
Khi mở thầu, bên mời thầu và các bên dự thầu có mặt phải ký vào biên bản mở thầu.
Biên bản mở thầu phải ghi rõ tên hàng hoá đấu thầu; ngày, giờ, địa điểm mở thầu; tên, địa chỉ của các bên dự thầu; giá bỏ thầu; ký quỹ dự thầu; các văn bản sửa đổi, bổ sung và các chi tiết khác có liên quan, nếu có.
Điều 159. Xét hồ sơ dự thầu khi mở thầu
Việc xét hồ sơ dự thầu khi mở thầu gồm:
1- Xét tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu;
2- Kiểm tra điều kiện dự thầu của các bên dự thầu;
3- Bên mời thầu yêu cầu các bên dự thầu giải thích những nội dung chưa rõ trong hồ sơ dự thầu và lập thành văn bản.
Điều 160. Đánh giá và so sánh các hồ sơ dự thầu
1- Các hồ sơ dự thầu được đánh giá và so sánh theo từng tiêu chuẩn để đánh giá toàn diện.
Các tiêu chuẩn để đánh giá gồm chất lượng, năng lực tài chính và chuyên môn của bên dự thầu, giá cả, tiến độ thực hiện, chuyển giao công nghệ, đào tạo và những tiêu chuẩn cần thiết khác.
2- Các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này được đánh giá bằng phương pháp cho điểm theo thang điểm hoặc phương pháp khác đã được ấn định trước khi mở thầu.
Điều 161. Xếp hạng và lựa chọn nhà thầu
1- Căn cứ vào kết quả đánh giá các hồ sơ dự thầu, bên mời thầu xếp hạng các bên dự thầu theo phương pháp đã được ấn định.
2- Trong trường hợp các bên tham gia dự thầu Việt Nam và nước ngoài có số điểm, tiêu chuẩn trúng thầu ngang nhau thì ưu tiên cho bên dự thầu Việt Nam.
3- Trong trường hợp các bên dự thầu nước ngoài có số điểm, tiêu chuẩn trúng thầu ngang nhau thì ưu tiên cho bên dự thầu nước ngoài cam kết ký hợp đồng thầu phụ với các nhà thầu phụ Việt Nam.
4- Trong trường hợp đấu thầu hàng hoá bằng nguồn vốn của Nhà nước thì việc lựa chọn bên trúng thầu phải được Thủ trưởng cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Việc đấu thầu lại được tổ chức trong những trường hợp sau đây:
1- Khi có sự vi phạm các quy định về đấu thầu;
2- Khi các bên dự thầu đều không đạt yêu cầu đấu thầu.
Luật Thương mại 1997
- Số hiệu: 58/L-CTN
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 10/05/1997
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nông Đức Mạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 13
- Ngày hiệu lực: 01/01/1998
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh của Luật thương mại
- Điều 2. Đối tượng áp dụng của Luật thương mại
- Điều 3. Áp dụng Luật thương mại và các luật liên quan
- Điều 4. Áp dụng điều ước quốc tế, pháp luật nước ngoài và tập quán thương mại quốc tế trong hoạt động thương mại với nước ngoài
- Điều 5. Giải thích từ ngữ
- Điều 6. Quyền hoạt động thương mại
- Điều 7. Quyền bình đẳng trước pháp luật và hợp tác trong hoạt động thương mại
- Điều 8. Cạnh tranh trong thương mại
- Điều 9. Bảo vệ lợi ích chính đáng của người sản xuất, người tiêu dùng
- Điều 10. Chính sách đối với doanh nghiệp Nhà nước
- Điều 11. Chính sách đối với hợp tác xã và các hình thức kinh tế hợp tác khác trong thương mại
- Điều 12. Chính sách đối với thương nhân thuộc các thành phần kinh tế cá thể, tư bản tư nhân
- Điều 13. Chính sách thương mại đối với nông thôn
- Điều 14. Chính sách thương mại đối với miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa
- Điều 15. Chính sách lưu thông hàng hoá và dịch vụ thương mại
- Điều 16. Chính sách ngoại thương
- Điều 17. Điều kiện để trở thành thương nhân
- Điều 18. Những trường hợp không được công nhận là thương nhân
- Điều 19. Đăng ký kinh doanh
- Điều 20. Nội dung đăng ký kinh doanh
- Điều 21. Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Điều 22. Công bố nội dung đăng ký kinh doanh
- Điều 23. Cung cấp thông tin về nội dung đăng ký kinh doanh
- Điều 24. Tên thương mại, biển hiệu
- Điều 25. Sổ kế toán và việc lưu giữ hoá đơn, chứng từ, giấy tờ có liên quan
- Điều 26. Đăng ký thuế, kê khai thuế và nộp thuế
- Điều 27. Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân
- Điều 28. Mở và sử dụng tài khoản
- Điều 29. Niêm yết giá
- Điều 30. Lập hoá đơn, chứng từ
- Điều 31. Điều hành hoạt động thương mại
- Điều 32. Thuê, cho thuê, chuyển nhượng sản nghiệp thương mại
- Điều 33. Hoạt động thương mại với nước ngoài
- Điều 34. Tạm ngừng hoạt động thương mại
- Điều 35. Chấm dứt hoạt động thương mại
- Điều 36. Xoá đăng ký kinh doanh
- Điều 37. Hình thức hoạt động
- Điều 38. Văn phòng đại điện
- Điều 39. Chi nhánh
- Điều 40. Nội dung hoạt động
- Điều 41. Quyền của Văn phòng đại diện
- Điều 42. Nghĩa vụ của Văn phòng đại diện
- Điều 43. Quyền của Chi nhánh
- Điều 44. Nghĩa vụ của Chi nhánh
- Điều 46. Mua bán hàng hoá
- Điều 47. Chủ thể của quan hệ mua bán hàng hoá
- Điều 48. Đối tượng của mua bán hàng hoá
- Điều 49. Hợp đồng mua bán hàng hoá
- Điều 50. Nội dung chủ yếu của hợp đồng mua bán hàng hoá
- Điều 51. Chào hàng và chấp nhận chào hàng
- Điều 52. Sửa đổi, bổ sung chào hàng
- Điều 53. Thời hạn trách nhiệm của bên chào hàng và bên chấp nhận chào hàng
- Điều 54. Chấp nhận chào hàng sau khi hết thời hạn chấp nhận chào hàng
- Điều 55. Thời điểm ký kết hợp đồng mua bán hàng hoá
- Điều 56. Hiệu lực của giao dịch và đàm phán trước khi hợp đồng mua bán hàng hoá được ký kết
- Điều 57. Sửa đổi, bổ sung, chấm dứt hợp đồng mua bán hàng hoá
- Điều 58. Thời điểm chuyển quyền sở hữu hàng hoá
- Điều 59. Chuyển quyền sở hữu hàng hoá có điều kiện
- Điều 60. Nghĩa vụ giao hàng và chứng từ liên quan
- Điều 61. Kiểm tra chất lượng hàng hoá trước khi giao hàng
- Điều 62. Người mua, đại diện của người mua tham dự việc kiểm tra chất lượng hàng hoá tại nơi giao hàng
- Điều 63. Quyền nhận tiền bán hàng
- Điều 64. Giao hàng cho người vận chuyển
- Điều 65. Giao thừa hàng, giao thiếu hàng, giao hàng lẫn chủng loại
- Điều 66. Hàng có bảo hành
- Điều 67. Quyền ngừng giao hàng của người bán
- Điều 68. Trách nhiệm của người bán đối với hàng không phù hợp với hợp đồng
- Điều 69. Nghĩa vụ bảo đảm quyền sở hữu đối với hàng hoá đã bán
- Điều 70. Hoàn trả tiền bán hàng đã nhận
- Điều 71. Nghĩa vụ nhận hàng và thanh toán tiền mua hàng của người mua
- Điều 72. Quyền chưa thanh toán tiền mua hàng
- Điều 73. Thời hạn thanh toán tiền mua hàng
- Điều 74. Kiểm tra hàng tại nơi hàng đến
- Điều 75. Thông báo về hàng hoá không phù hợp với hợp đồng
- Điều 76. Rủi ro đối với hàng hoá trên đường vận chuyển
- Điều 77. Các trường hợp miễn trách nhiệm về việc không thực hiện nghĩa vụ hợp đồng
- Điều 78. Thông báo và xác nhận trường hợp miễn trách nhiệm
- Điều 79. Kéo dài thời hạn, từ chối thực hiện hợp đồng trong trường hợp bất khả kháng
- Điều 80. Hợp đồng mua bán hàng hoá với thương nhân nước ngoài
- Điều 81. Điều kiện hiệu lực của hợp đồng mua bán hàng hoá với thương nhân nước ngoài
- Điều 82. Áp dụng các quy định về mua bán hàng hoá với thương nhân nước ngoài
- Điều 83. Người đại diện cho thương nhân, người được đại diện
- Điều 84. Phạm vi đại diện
- Điều 85. Hợp đồng đại diện cho thương nhân
- Điều 86. Nghĩa vụ của người đại diện
- Điều 87. Nghĩa vụ của người được đại diện
- Điều 88. Quyền hưởng thù lao
- Điều 89. Thanh toán chi phí
- Điều 90. Quyền cầm giữ
- Điều 91. Hạn chế cạnh tranh
- Điều 92. Đơn phương chấm dứt hợp đồng đại diện
- Điều 93. Người môi giới thương mại
- Điều 94. Hợp đồng môi giới
- Điều 95. Nghĩa vụ của người môi giới
- Điều 96. Việc thực hiện hợp đồng giữa các bên được môi giới
- Điều 97. Quyền hưởng thù lao
- Điều 98. Thanh toán chi phí liên quan đến việc môi giới
- Điều 99. Uỷ thác mua bán hàng hoá
- Điều 100. Bên được uỷ thác
- Điều 101. Bên uỷ thác
- Điều 102. Hàng hoá uỷ thác
- Điều 103. Phí uỷ thác
- Điều 104. Hợp đồng uỷ thác mua bán hàng hoá
- Điều 105. Uỷ thác lại cho bên thứ ba
- Điều 106. Nhận uỷ thác của nhiều bên
- Điều 107. Nghĩa vụ của bên được uỷ thác
- Điều 108. Quyền của bên được uỷ thác
- Điều 109. Nghĩa vụ của bên uỷ thác
- Điều 110. Quyền của bên uỷ thác.
- Điều 111. Đại lý mua bán hàng hoá
- Điều 112. Bên giao đại lý, bên đại lý
- Điều 113. Thù lao đại lý
- Điều 114. Đại lý mua hàng
- Điều 115. Đại lý bán hàng
- Điều 116. Các hình thức đại lý
- Điều 117. Quyền sở hữu trong đại lý mua, bán hàng hoá
- Điều 118. Thanh toán trong đại lý
- Điều 119. Hợp đồng đại lý
- Điều 120. Quyền của bên giao đại lý
- Điều 121. Nghĩa vụ của bên giao đại lý
- Điều 122. Quyền của bên đại lý
- Điều 123. Nghĩa vụ của bên đại lý
- Điều 124. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng đại lý
- Điều 125. Chuyển quyền và nghĩa vụ cho bên thứ ba
- Điều 126. Chấm dứt hợp đồng đại lý
- Điều 127. Đại lý mua bán hàng hoá cho thương nhân nước ngoài
- Điều 128. Gia công trong thương mại
- Điều 129. Nội dung gia công
- Điều 130. Bên nhận gia công và bên đặt gia công
- Điều 131. Hợp đồng gia công
- Điều 132. Gia công với thương nhân nước ngoài
- Điều 133. Điều kiện gia công với thương nhân nước ngoài
- Điều 134. Xuất khẩu, nhập khẩu máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật liệu và các mặt hàng được phép gia công
- Điều 135. Chuyển giao công nghệ trong gia công hàng hoá với thương nhân nước ngoài
- Điều 136. Trách nhiệm về quyền sở hữu công nghiệp đối với hàng hoá gia công
- Điều 137. Kiểm tra, giám sát việc gia công
- Điều 138. Áp dụng pháp luật về thuế trong gia công với thương nhân nước ngoài
- Điều 141. Đấu thầu hàng hoá
- Điều 142. Bên mời thầu
- Điều 143. Bên dự thầu
- Điều 144. Bên trúng thầu
- Điều 145. Hình thức đấu thầu
- Điều 146. Sơ tuyển các bên dự thầu
- Điều 147. Điều kiện dự thầu của thương nhân
- Điều 148. Quản lý hồ sơ dự thầu
- Điều 149. Bảo đảm bí mật thông tin đấu thầu
- Điều 150. Sửa đổi hồ sơ đấu thầu
- Điều 151. Tiền bỏ thầu
- Điều 152. Hồ sơ mời thầu
- Điều 153. Thông báo mời thầu
- Điều 154. Chỉ dẫn cho bên dự thầu
- Điều 155. Ký quỹ dự thầu
- Điều 156. Ký quỹ bảo đảm thực hiện hợp đồng
- Điều 157. Mở thầu
- Điều 158. Biên bản mở thầu
- Điều 159. Xét hồ sơ dự thầu khi mở thầu
- Điều 160. Đánh giá và so sánh các hồ sơ dự thầu
- Điều 161. Xếp hạng và lựa chọn nhà thầu
- Điều 162. Đấu thầu lại
- Điều 163. Dịch vụ giao nhận hàng hoá của thương nhân
- Điều 164. Người làm dịch vụ giao nhận hàng hoá
- Điều 165. Hợp đồng giao nhận hàng hoá
- Điều 166. Việc đảm nhận vận chuyển hàng hoá
- Điều 167. Quyền và nghĩa vụ của người làm dịch vụ giao nhận hàng hoá
- Điều 168. Quyền và nghĩa vụ của khách hàng
- Điều 169. Các trường hợp miễn trách nhiệm
- Điều 170. Giới hạn trách nhiệm
- Điều 171. Quyền cầm giữ và định đoạt hàng hoá
- Điều 172. Dịch vụ giám định hàng hoá
- Điều 173. Các tổ chức giám định hàng hoá
- Điều 174. Nội dung giám định hàng hoá
- Điều 175. Giám định hàng hoá theo yêu cầu của các bên
- Điều 176. Giám định hàng hoá theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước
- Điều 177. Quyền và nghĩa vụ của bên yêu cầu giám định hàng hoá
- Điều 178. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức giám định hàng hoá
- Điều 179. Uỷ quyền giám định hàng hoá
- Điều 180. Khuyến mại
- Điều 181. Các hình thức khuyến mại
- Điều 182. Hàng hoá dùng để khuyến mại
- Điều 183. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân tổ chức hoạt động khuyến mại
- Điều 184. Bảo đảm bí mật thông tin về chương trình, nội dung khuyến mại
- Điều 185. Các hoạt động khuyến mại bị cấm
- Điều 186. Quảng cáo thương mại
- Điều 187. Quyền quảng cáo thương mại
- Điều 188. Kinh doanh dịch vụ quảng cáo thương mại
- Điều 189. Sản phẩm quảng cáo thương mại
- Điều 190. Phương tiện quảng cáo thương mại
- Điều 191. Bảo hộ sản phẩm quảng cáo thương mại và hoạt động quảng cáo thương mại hợp pháp
- Điều 192. Các quảng cáo thương mại bị cấm
- Điều 193. Sử dụng phương tiện quảng cáo thương mại
- Điều 194. Quảng cáo thương mại của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 195. Hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại
- Điều 196. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê quảng cáo thương mại
- Điều 197. Quyền và nghĩa vụ của bên làm dịch vụ quảng cáo thương mại
- Điều 198. Trưng bày giới thiệu hàng hoá
- Điều 199. Các hình thức trưng bày giới thiệu hàng hoá
- Điều 200. Điều kiện đối với hàng hoá trưng bày giới thiệu
- Điều 201. Điều kiện đối với hàng hoá sản xuất tại nước ngoài
- Điều 202. Quyền trưng bày giới thiệu hàng hoá và kinh doanh dịch vụ trưng bày giới thiệu hàng hoá
- Điều 203. Quyền trưng bày giới thiệu hàng hoá của thương nhân nước ngoài
- Điều 204. Các trường hợp cấm trưng bày giới thiệu hàng hoá
- Điều 205. Hợp đồng dịch vụ trưng bày giới thiệu hàng hoá
- Điều 206. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê dịch vụ trưng bày giới thiệu hàng hoá
- Điều 207. Quyền và nghĩa vụ của bên làm dịch vụ trưng bày giới thiệu hàng hoá
- Điều 208. Hội chợ, triển lãm thương mại
- Điều 209. Tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam
- Điều 210. Quyền tổ chức hoặc tham gia hội chợ, triển lãm thương mại
- Điều 211. Tổ chức, tham gia hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài
- Điều 212. Hàng cấm bán tại hội chợ, triển lãm thương mại
- Điều 213. Đăng ký tham gia hội chợ, triển lãm thương mại
- Điều 214. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam
- Điều 215. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân nước ngoài tham gia hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam
- Điều 216. Quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam tổ chức, tham gia hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài
- Điều 217. Kinh doanh dịch vụ hội chợ, triển lãm thương mại
- Điều 218. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ hội chợ, triển lãm thương mại
- Điều 219. Thương phiếu
- Điều 220. Quyền sử dụng thương phiếu của thương nhân
- Điều 221. Phát hành, chuyển nhượng, chiết khấu, tái chiết khấu và thanh toán thương phiếu
- Điều 222. Các loại chế tài trong thương mại
- Điều 223. Buộc thực hiện đúng hợp đồng
- Điều 224. Gia hạn thực hiện nghĩa vụ
- Điều 225. Quan hệ giữa chế tài buộc thực hiện đúng hợp đồng và các loại chế tài khác
- Điều 226. Phạt vi phạm
- Điều 227. Căn cứ phát sinh quyền đòi tiền phạt
- Điều 228. Mức phạt vi phạm
- Điều 229. Bồi thường thiệt hại
- Điều 230. Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại
- Điều 231. Nghĩa vụ chứng minh tổn thất
- Điều 232. Nghĩa vụ hạn chế tổn thất
- Điều 233. Quyền đòi tiền lãi do chậm thanh toán
- Điều 234. Quan hệ giữa chế tài phạt vi phạm và chế tài buộc bồi thường thiệt hại
- Điều 235. Huỷ hợp đồng
- Điều 236. Thông báo huỷ hợp đồng
- Điều 237. Hậu quả của việc huỷ hợp đồng
- Điều 238. Tranh chấp thương mại
- Điều 239. Hình thức giải quyết tranh chấp
- Điều 240. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp thương mại với thương nhân nước ngoài
- Điều 241. Thời hạn khiếu nại
- Điều 242. Thời hiệu tố tụng
- Điều 243. Việc thi hành các bản án, quyết định của Toà án, các phán quyết, quyết định của Trọng tài
- Điều 244. Quản lý Nhà nước về thương mại
- Điều 245. Nội dung quản lý Nhà nước về thương mại
- Điều 246. Cơ quan quản lý Nhà nước về thương mại
- Điều 247. Hệ thống tổ chức quản lý Nhà nước về thương mại
- Điều 248. Trách nhiệm trong việc thực hiện Luật thương mại
- Điều 249. Thanh tra thương mại
- Điều 250. Nội dung hoạt động của Thanh tra thương mại
- Điều 251. Đối tượng của Thanh tra thương mại
- Điều 252. Quyền hạn của Thanh tra thương mại
- Điều 253. Trách nhiệm của Thanh tra thương mại
- Điều 254. Quyền của thương nhân khi Thanh tra thương mại thực hiện việc thanh tra
- Điều 255. Nghĩa vụ của thương nhân khi Thanh tra thương mại thực hiện việc thanh tra
- Điều 256. Khen thưởng
- Điều 257. Các hành vi vi phạm pháp luật về thương mại
- Điều 258. Hình thức xử lý vi phạm
- Điều 259. Thẩm quyền xử phạt
- Điều 260. Thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 261. Khiếu nại, khởi kiện về quyết định xử phạt vi phạm hành chính và giải quyết khiếu nại
- Điều 262. Xử lý đối với vi phạm của cán bộ, công chức Nhà nước trong quản lý hoạt động thương mại