- 1Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 39/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2020 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Kế hoạch 01/KH-UBND về hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/KH-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 14 tháng 02 năm 2020 |
KẾ HOẠCH
HOẠT ĐỘNG “PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP, KINH TẾ TƯ NHÂN, THÚC ĐẨY KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2020”
Căn cứ Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 21/7/2017 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XV) về phát triển kinh tế tư nhân, thúc đẩy khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 5 (khóa XII); Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1542/QĐ-UBND ngày 10/7/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án Phát triển doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020;
UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch hoạt động “Phát triển doanh nghiệp, kinh tế tư nhân, thúc đẩy khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020” như sau:
I. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU
1. Quan điểm
a) Quyết liệt chỉ đạo, tiếp tục đẩy mạnh cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, đổi mới sáng tạo, xây dựng chính quyền điện tử thông qua việc nghiêm túc triển khai thực hiện các Nghị quyết 02/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020; Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020;
b) Ưu tiên nguồn lực, giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp phát triển về cả số lượng cũng như chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh trên cơ sở khai thác thế mạnh, đặc thù của địa phương; giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập của người lao động;
c) Tiếp tục thúc đẩy khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thông qua việc thực hiện hiệu quả Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế theo Quyết định số 39/2018/QĐ-UBND ngày 28/6/2018 của UBND tỉnh; Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số 18/2019/NQ- HĐND ngày 10/12/2019 của HĐND tỉnh; tạo điều kiện thuận lợi để các cá nhân, doanh nghiệp có ý tưởng, dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo được hỗ trợ, tư vấn để khởi nghiệp thành công.
2. Mục tiêu
a) Số lượng doanh nghiệp và đơn vị trực thuộc thành lập mới tăng khoảng 7- 10% so với năm 2019[1] và đạt khoảng 5.300 doanh nghiệp đang hoạt động vào cuối năm 2020[2].
b) Lao động trong doanh nghiệp đạt hơn 110.000 người, tăng hơn 5% so với năm 2019[3].
c) Giá trị xuất khẩu của các doanh nghiệp đạt khoảng 1.250 triệu USD, tăng trên 20% so với năm 2019.
d) Tổng vốn đầu tư từ khu vực doanh nghiệp đạt trên 18.000 tỷ đồng, tăng khoảng 20% so với năm 2019.
đ) Khu vực doanh nghiệp đóng góp ngân sách trên 6.000 tỷ đồng, tăng khoảng 20% so với năm 2019.
e) Phát triển 7-10 doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; 5-10 doanh nghiệp khởi nghiệp gọi được vốn thành công từ các quỹ, nhà đầu tư.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
(Chi tiết tại phụ lục đính kèm)
III. KINH PHÍ
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách tỉnh. Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản liên quan, các cơ quan được phân công nhiệm vụ phối hợp với Sở Tài chính xây dựng kinh phí thực hiện trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, bố trí trong ngân sách của cơ quan.
Huy động nguồn kinh phí từ các Chương trình, Dự án, Đề án liên quan và sự hỗ trợ của tổ chức, cá nhân.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành căn cứ vào nhiệm vụ được phân công tại Mục II Kế hoạch này, chủ động, phối hợp với cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện; định kỳ hàng quý hoặc khi có yêu cầu, báo cáo kết quả về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này và báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện vào cuối quý II và quý IV năm 2020./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT | Một số nhiệm vụ chủ yếu | Cơ quan chủ trì thực hiện | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
GP1 | Nhóm giải pháp về công tác tuyên truyền đổi mới tư duy, nâng cao nhận thức | |||
1 | Xây dựng các phóng sự, chuyên mục điển hình liên quan đến hoạt động phát triển doanh nghiệp, kinh tế tư nhân, thúc đẩy khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên các phương tiện thông tin đại chúng. | Đài PTTH tỉnh (TRT) | Hàng tháng |
|
2 | Định kỳ công khai tại Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị danh sách doanh nghiệp, hộ kinh doanh chấp hành tốt và danh sách doanh nghiệp, hộ kinh doanh vi phạm pháp luật về thuế, đất đai, đăng ký kinh doanh, lao động, môi trường, bảo hiểm,... | Cục Thuế tỉnh/ Cục Hải quan tỉnh/ Bảo hiểm xã hội tỉnh/ các Sở, ngành trực thuộc UBND tỉnh | Hàng quý | Người đứng đầu của các cơ quan, đơn vị phải đưa vào kế hoạch triển khai của từng cơ quan, đơn vị mình để theo dõi thực hiện |
GP2 | Nhóm giải pháp về tạo lập môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi | |||
I | Giải pháp về cải cách hành chính, cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh |
|
| |
1 | Tiếp tục việc cấp Thẻ thông tin doanh nghiệp nhằm hỗ trợ doanh nghiệp trong quá trình thực hiện các dịch vụ công. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Thường xuyên |
|
2 | Tăng cường các kênh tiếp nhận ý kiến từ doanh nghiệp. Đưa chuyên mục tiếp nhận ý kiến vào Phân hệ tương tác, phản ánh hiện trường của Trung tâm Giám sát, điều hành Đô thị thông minh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư/ Sở Thông tin và Truyền thông/Các Hội, Hiệp hội, cơ quan, đơn vị,... trực thuộc | Thường xuyên | Thông qua các hình thức: trực tiếp, Cổng thông tin điện tử, facebook,... |
3 | Tiếp tục cập nhật dữ liệu phục vụ việc khai thác Hệ thống thông tin doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên môi trường mạng với mức độ 3, 4. | Các sở, ban, ngành, UBND các cấp | Thường xuyên |
|
4 | Khảo sát những vấn đề vướng mắc doanh nghiệp thường gặp và xây dựng cẩm nang trả lời; in ấn cung cấp cho doanh nghiệp tham khảo | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý II/2020 |
|
5 | Tổ chức khảo sát, đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ngành, địa phương thuộc tỉnh (DDCI). | Viện nghiên cứu phát triển tỉnh TT.Huế | Quý III/2020 |
|
II | Giải pháp về cơ chế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp |
|
|
|
1 | Thực hiện hiệu quả Chính sách hỗ trợ DNNVV tỉnh Thừa Thiên Huế theo Quyết định số 39/2018/QĐ-UBND ngày 28/6/2018 của UBND tỉnh. | Các cơ quan, đơn vị được phân công theo Quyết định 39/2018/QĐ-UBND | Thường xuyên |
|
2 | Thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 18/20I9/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của HĐND tỉnh. | Các cơ quan, đơn vị được phân công theo Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND | Thường xuyên |
|
3 | Duy trì Chương trình kết nối Ngân hàng - Doanh nghiệp và một số chính sách ưu tiên tín dụng. | Ngân hàng nhà nước- Chi nhánh Thừa Thiên Huế | Thường xuyên |
|
4 | Xây dựng hợp đồng ủy thác và quy chế, quy định hoạt động để hỗ trợ cấp bảo lãnh tín dụng cho những doanh nghiệp có dự án khả thi nhưng không có tài sản thế chấp | Quỹ Đầu tư phát triển và Quỹ BLTD cho DNNVV | Quý I/2020 |
|
5 | Hỗ trợ cấp bảo lãnh tín dụng cho những doanh nghiệp có dự án khả thi nhưng không có tài sản thế chấp | Quỹ Đầu tư phát triển và Quỹ BLTD cho DNNVV | Thường xuyên |
|
6 | Nghiên cứu điều chỉnh Quyết định số 39/2018/QĐ-UBND ngày 28/6/2018 của UBND tỉnh về Chính sách hỗ trợ DNNW tỉnh Thừa Thiên Huế phù hợp với thực tế và quy định của pháp luật | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý III/2020 |
|
GP3 | Nhóm giải pháp thúc đẩy khởi nghiệp đổi mới sáng tạo | |||
1 | Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020 (Kế hoạch số 01/KH-UBND ngày 02/01/2020) | Các sở, ban, ngành được giao chủ trì thực hiện các nội dung của Kế hoạch | Theo Kế hoạch |
|
2 | Đầu tư vốn cho các doanh nghiệp khởi nghiệp hiện thực hóa ý tưởng | Quỹ đầu tư khải nghiệp sáng tạo tỉnh Thừa Thiên Huế | Thường xuyên |
|
3 | Thành lập Khu tập trung dịch vụ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo | Sở Nội vụ/Viện nghiên cứu phát triển tỉnh | Quý I/2020 |
|
GP4 | Nhóm giải pháp về phát triển nguồn nhân lực, nâng cao năng lực quản trị cho khu vực kinh tế tư nhân | |||
1 | Tổ chức bồi dưỡng kiến thức pháp luật về hoạt động kinh doanh; cấp phát tài liệu; hướng dẫn nghiệp vụ và giải đáp các vướng mắc về pháp luật mà doanh nghiệp có yêu cầu, đề nghị, | Sở Tư pháp | Thường xuyên |
|
2 | Tổ chức các khóa tập huấn các chính sách pháp luật chuyên ngành đến với cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. | Cục Thuế tỉnh/ Cục Hải quan tỉnh/ Bảo hiểm xã hội tỉnh/ các Sở, ngành trực thuộc UBND | Thường xuyên |
|
3 | Tổ chức mời các chuyên gia đầu ngành nói chuyện với doanh nghiệp theo chuyên đề, hỗ trợ đội ngũ lãnh đạo doanh nghiệp nâng cao năng lực trong việc quản lý, hoạch định chiến lược kinh doanh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Thường xuyên |
|
4 | Tổ chức bồi dưỡng, đạo tạo và cấp chứng nhận nghiệp vụ thuộc ngành, lĩnh vực của cơ quan, đơn vị. | Các sở, ngành trực thuộc UBND tỉnh | Hàng quý, 6 tháng, năm |
|
[1] Trong đó, DN thành lập mới 2020 dự kiến đạt khoảng 780 doanh nghiệp, tăng 7,6% so với 2019 (năm 2019 đạt 725 doanh nghiệp thành lập mới).
[2] DN đang hoạt động đến cuối năm 2017 đạt khoảng 4.000DN; Năm 2018 đạt khoảng 4.400DN; Năm 2019 đạt khoảng 4.800DN.
[3] Năm 2020 dự kiến giải quyết việc làm mới cho hơn 7.000 lao động từ khu vực doanh nghiệp.
- 1Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025 và tổ chức các Hội thi, cuộc thi sáng tạo kỹ thuật tỉnh Thái Nguyên
- 3Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2025
- 4Nghị quyết 184/NQ-HĐND năm 2019 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2020 của tỉnh Đồng Nai
- 5Chỉ thị 01/CT-UBND về phát động phong trào thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2020 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 6Quyết định 145/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020
- 7Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2019 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 8Quyết định 118/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP, 12-NQ/TU và Nghị quyết về phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 9Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2019 về thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 10Kế hoạch 07/KH-UBND thực hiện Nghị quyết về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 11Kế hoạch 726/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 242/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án "Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật giai đoạn năm 2018-2022" do tỉnh Bến Tre ban hành
- 12Quyết định 33/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh, năm 2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 13Kế hoạch 11/KH-UBND năm 2020 về phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Kiên Giang
- 14Quyết định 2994/QĐ-UBND năm 2019 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 15Quyết định 304/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang năm 2020
- 16Quyết định 223/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang năm 2020
- 17Quyết định 2695/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt danh mục chỉ tiêu phục vụ xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện, giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 18Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2019 về giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 19Kế hoạch 59/KH-UBND về kiểm tra công tác giao kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2020 của các quận, huyện, thị xã trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 20Kế hoạch 27/KH-UBND về phát triển doanh nghiệp tỉnh Quảng Ninh năm 2020
- 21Nghị quyết 224/NQ-HĐND năm 2019 về mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 22Kế hoạch 32/KH-UBND về phát triển doanh nghiệp tỉnh Lạng Sơn năm 2020
- 23Quyết định 65/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch phát triển bền vững doanh nghiệp khu vực tư nhân đến năm 2025, tầm nhìn 2030 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 24Kế hoạch 673/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do tỉnh Lai Châu ban hành
- 25Quyết định 22/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 65/2017/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, nguyên tắc, hồ sơ, thủ tục thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 26Kế hoạch 31/KH-UBND năm 2022 về phát triển doanh nghiệp và thúc đẩy khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2021-2025
- 27Quyết định 2568/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án Hỗ trợ phát triển và nâng cao năng lực cạnh tranh của kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020-2025
- 28Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình hành động tiếp tục thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, giai đoạn 2023-2025 và những năm tiếp theo do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1542/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Phát triển doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020
- 4Quyết định 39/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2020 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025 và tổ chức các Hội thi, cuộc thi sáng tạo kỹ thuật tỉnh Thái Nguyên
- 10Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2025
- 11Kế hoạch 01/KH-UBND về hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020
- 12Nghị quyết 184/NQ-HĐND năm 2019 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2020 của tỉnh Đồng Nai
- 13Chỉ thị 01/CT-UBND về phát động phong trào thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2020 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 14Quyết định 145/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020
- 15Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2019 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 16Quyết định 118/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP, 12-NQ/TU và Nghị quyết về phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 17Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2019 về thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 18Kế hoạch 07/KH-UBND thực hiện Nghị quyết về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 19Kế hoạch 726/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 242/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án "Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật giai đoạn năm 2018-2022" do tỉnh Bến Tre ban hành
- 20Quyết định 33/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh, năm 2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 21Kế hoạch 11/KH-UBND năm 2020 về phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Kiên Giang
- 22Quyết định 2994/QĐ-UBND năm 2019 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 23Quyết định 304/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang năm 2020
- 24Quyết định 223/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang năm 2020
- 25Quyết định 2695/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt danh mục chỉ tiêu phục vụ xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện, giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 26Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2019 về giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 27Kế hoạch 59/KH-UBND về kiểm tra công tác giao kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2020 của các quận, huyện, thị xã trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 28Kế hoạch 27/KH-UBND về phát triển doanh nghiệp tỉnh Quảng Ninh năm 2020
- 29Nghị quyết 224/NQ-HĐND năm 2019 về mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 30Kế hoạch 32/KH-UBND về phát triển doanh nghiệp tỉnh Lạng Sơn năm 2020
- 31Quyết định 65/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch phát triển bền vững doanh nghiệp khu vực tư nhân đến năm 2025, tầm nhìn 2030 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 32Kế hoạch 673/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do tỉnh Lai Châu ban hành
- 33Quyết định 22/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 65/2017/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, nguyên tắc, hồ sơ, thủ tục thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 34Kế hoạch 31/KH-UBND năm 2022 về phát triển doanh nghiệp và thúc đẩy khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2021-2025
- 35Quyết định 2568/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án Hỗ trợ phát triển và nâng cao năng lực cạnh tranh của kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020-2025
- 36Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình hành động tiếp tục thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, giai đoạn 2023-2025 và những năm tiếp theo do tỉnh Lạng Sơn ban hành
Kế hoạch 33/KH-UBND về hoạt động Phát triển doanh nghiệp, kinh tế tư nhân, thúc đẩy khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020
- Số hiệu: 33/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 14/02/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/02/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định