Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/KH-UBND | Hà Nội, ngày 13 tháng 03 năm 2020 |
Thực hiện các Nghị quyết của HĐND Thành phố: số 26/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 về cập nhật, hoàn thiện Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 của cấp Thành phố; số 22/NQ-HĐND Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội năm 2019; số 24/NQ-HĐND ngày 04/12/2018 về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp Thành phố năm 2020 và số 28/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 về tổng biên chế hành chính, sự nghiệp của thành phố Hà Nội năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 6999/QĐ-UBND ngày 06/12/2019 của UBND Thành phố về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách năm 2020 của Thành phố; Chương trình hành động số 07/CTr-UBND ngày 09/01/2020 của UBND Thành phố thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020, UBND Thành phố ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác giao kế hoạch kinh tế xã hội và dự toán ngân sách năm 2020 của các quận, huyện, thị xã trên địa bàn Thành phố như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ PHẠM VI KIỂM TRA
1. Mục đích yêu cầu
- Việc tuân thủ các quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn.
- Kiểm tra công tác giao Kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách của các quận, huyện, thị xã nhằm đánh giá tình hình triển khai các Nghị quyết của HĐND Thành phố, Quyết định của UBND Thành phố về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2020 của thành phố Hà Nội.
- Nhằm phát hiện những bất cập trong quá trình xây dựng và giao kế hoạch; giải quyết, xử lý kịp thời những đề nghị của các cấp, đơn vị đảm bảo tuân thủ các quy định, trình tự, thủ tục trong công tác xây dựng và giao kế hoạch, quản lý sử dụng nguồn vốn ngân sách.
- Đề xuất, giải pháp nhằm đảm bảo thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2020 trên địa bàn thành phố Hà Nội.
2. Phạm vi kiểm tra
- Kiểm tra công tác giao kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu chi ngân sách năm 2020 của các đơn vị cấp huyện: Giao các chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội và giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2020, gồm: Nguồn vốn phân cấp, các nguồn vốn khác được quản lý, sử dụng như vốn ngân sách và vốn ngân sách Thành phố hỗ trợ (có mục tiêu, xổ số kiến thiết,...) của các quận, huyện và thị xã.
- Kiểm tra việc phân bổ kế hoạch vốn chi tiết cho các dự án đầu tư XDCB.
- Cập nhật, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016 - 2020 thuộc cấp huyện theo Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 của HĐND Thành phố.
1. Kiểm tra quy trình xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và giao chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội; phân bổ giao dự toán thu, chi ngân sách và giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2020 của các quận, huyện, thị xã.
2. Kiểm tra thời gian giao kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và phân bổ giao dự toán thu, chi ngân sách của quận, huyện, thị xã, đảm bảo tuân thủ quy định của Luật ngân sách Nhà nước và hướng dẫn của UBND Thành phố tại Văn bản số 8359/UBND-KH&ĐT ngày 19/10/2012 về việc chỉ đạo nội dung, quy trình xây dựng và giao kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
3. Kiểm tra nội dung công tác giao kế hoạch:
3.1. Kiểm tra số lượng, chất lượng và nội dung văn bản tham mưu báo cáo trình HĐND quận, huyện, thị xã về công tác xây dựng kế hoạch, giao chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2020; Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước, Luật Đầu tư công và Văn bản số 8359/UBND-KH&ĐT ngày 19/10/2012 của UBND Thành phố.
3.2. Công tác giao các chỉ tiêu kế hoạch kinh tế xã hội:
- Các chỉ tiêu Thành phố giao cho cấp huyện: Kiểm tra việc xây dựng và giao chỉ tiêu (số lượng, chất lượng) của cấp huyện, cấp xã theo hướng dẫn của Thành phố tại Văn bản số 8359/UBND-KH&ĐT ngày 19/10/2012, đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu chung của Thành phố, gắn chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế xã hội với nhiệm vụ thu, chi ngân sách cấp huyện và các chỉ tiêu nhiệm kỳ 05 năm 2016 - 2020 đã được HĐND cấp huyện thông qua; chỉ rõ đơn vị tổ chức thực hiện chỉ tiêu, nhằm đảm bảo tất cả các chỉ tiêu đều được triển khai thực hiện.
- Các chỉ tiêu cấp huyện giao thêm (ngoài chỉ tiêu Thành phố giao): đảm bảo tính phù hợp với tình hình thực tế, điều kiện phát triển kinh tế xã hội của địa phương và tính khả thi trong quá trình thực hiện hoàn thành trong năm 2020.
4. Kiểm tra công tác phân bổ, giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2020:
4.1. Về dự toán chi đầu tư phát triển:
a) Xác định cụ thể nguồn vốn đầu tư (theo phân cấp) gồm: vốn XDCB tập trung; nguồn thu tiền sử dụng đất; bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Thành phố, nguồn vốn xổ số kiến thiết Thủ đô và các nguồn khác (tăng thu, kết dư, chuyển nguồn năm trước; các nguồn vốn hợp pháp khác).
b) Phân bổ kế hoạch vốn chi tiết từng nguồn cho các dự án đầu tư XDCB: Kiểm tra việc phân bổ các dự án đầu tư (sử dụng vốn ngân sách của quận, huyện, thị xã theo phân cấp, nguồn vốn hỗ trợ của Thành phố) phải đảm bảo theo đúng Luật Đầu tư công, Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về Kế hoạch đầu tư công trung hạn, hàng năm và tuân thủ điểm b mục 2.2.1 Điều 2 Quyết định số 6999/QĐ-UBND ngày 06/12/2019 của UBND Thành phố Kế hoạch đầu tư công năm 2020 của UBND Thành phố.
c) Kiểm tra việc bố trí kinh phí hoàn trả vốn đã ứng từ Quỹ đầu tư phát triển Thành phố (đối với các đơn vị vay từ Quỹ) cho các dự án GPMB và xây dựng hạ tầng đấu giá QSD đất theo chỉ đạo của UBND Thành phố tại Quyết định số 6999/QD-UBND ngày 06/12/2019.
d) Kiểm tra công tác giao kế hoạch vốn cho các dự án được ngân sách Thành phố hỗ trợ có mục tiêu và nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia đảm bảo đúng mục đích, đối tượng, hiệu quả, tiết kiệm.
e) Kiểm tra việc phân bổ vốn phân cấp giao cho cấp xã.
4.2. Kiểm tra việc bố trí vốn xử lý nợ xây dựng cơ bản (đối với các đơn vị có nợ XDCB): việc rà soát, đánh giá đầy đủ số liệu nợ XDCB theo chỉ đạo của UBND Thành phố tại Quyết định số 6999/QĐ-UBND ngày 06/12/2019.
4.3. Kiểm tra việc thực hiện công tác quyết toán dự án hoàn thành thuộc trách nhiệm của UBND quận, huyện, thị xã theo đúng quy định của Nhà nước và Thành phố.
4.4. Công tác giao dự toán thu, chi ngân sách:
a) Kiểm tra nội dung phân bổ và giao dự toán ngân sách năm 2020 đảm bảo đầy đủ các văn bản (Nghị quyết, Quyết định); kèm theo các biểu mẫu theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước, hướng dẫn của Bộ Tài chính, Sở Tài chính.
- Kiểm tra việc bố trí dự toán năm 2020 một số lĩnh vực theo định hướng của Thành phố gồm: dự phòng ngân sách; dành nguồn thực hiện cải cách tiền lương; 10% tiết kiệm chi thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương và các khoản chi cho con người) để thực hiện cải cách tiền lương; chi sự nghiệp giáo dục & đào tạo; sự nghiệp môi trường ...
b) Giao chỉ tiêu tổng thu NSNN trên địa bàn; thu ngân sách quận, huyện, thị xã (bao gồm cả ngân sách xã, phường, thị trấn); tổng chi ngân sách quận, huyện, xã, phường đảm bảo số liệu tổng hợp khớp đúng với số liệu chi tiết các đơn vị dự toán trực thuộc và cấp xã.
5. Kiểm tra việc thực hiện gói thầu mua sắm tập trung công tác duy trì vệ sinh môi trường và các hạng mục ngoài gói thầu mua sắm tập trung công tác duy trì vệ sinh môi trường; Kết quả thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt, giá dịch vụ vệ sinh môi trường đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường năm 2019 và giao chỉ tiêu thu năm 2020 trên địa bàn quận, huyện, thị xã.
6. Việc bố trí nguồn kinh phí phục vụ công tác mua sắm tài sản tập trung theo quy định.
1. Phân công nhiệm vụ:
a) UBND các quận, huyện và thị xã báo cáo theo đề cương đính kèm và gửi các hồ sơ, tài liệu phục vụ công tác kiểm tra về các sở: Kế hoạch & Đầu tư và Tài chính chậm nhất ngày 20/3/2020 phục vụ công tác kiểm tra.
b) Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính trên cơ sở báo cáo của các quận, huyện, thị xã (theo Đề cương đính kèm Kế hoạch này) và tài liệu giao kế hoạch của các đơn vị, tổ chức kiểm tra việc giao kế hoạch của các quận, huyện, thị xã. Đối với các đơn vị báo cáo chưa đảm bảo theo yêu cầu, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Sở Tài chính có văn bản thông báo đơn vị bổ sung báo cáo hoặc tổ chức kiểm tra trực tiếp với đơn vị.
2. Tiến độ thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính kiểm tra và tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố kết quả trước ngày 31/3/2020.
UBND Thành phố yêu cầu UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện kế hoạch, đảm bảo chất lượng, tiến độ./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BÁO CÁO PHỤC VỤ KIỂM TRA CÔNG TÁC GIAO KẾ HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch số 59/KH-UBND ngày 13/3/2020 của UBND Thành phố)
Phần 1. Công tác xây dựng kế hoạch năm 2020 của cấp huyện: Báo cáo quy trình xây dựng theo chỉ đạo tại Văn bản số 8359/UBND-KH&ĐT ngày 19/10/2012 và các văn bản (Chỉ thị, văn bản hướng dẫn,..) của UBND Thành phố; UBND các quận, huyện, thị xã đã triển khai các nội dung: Báo cáo các bước triển khai của quận, huyện, thị xã.
Phần 2. Báo cáo nội dung công tác giao kế hoạch theo quy định của Luật NSNN, Luật Đầu tư công, Văn bản số 8359/UBND-KH&ĐT ngày 19/10/2012 và Quyết định số 6999/QĐ-UBND ngày 04/12/2019 của UBND Thành phố:
I. Thời gian giao:
II. Kế hoạch giao:
1. Giao chỉ tiêu:
a) Số lượng chỉ tiêu:
- Số chỉ tiêu tăng hoặc giảm số chỉ tiêu so với Thành phố (chi tiết số chỉ tiêu tăng thêm hoặc chi tiêu không giao), lý do?
- Báo cáo làm rõ cơ sở pháp lý, khả năng thực hiện các chỉ tiêu giao thêm.
b) Chất lượng chỉ tiêu:
- Số chỉ tiêu giao kế hoạch cao hơn Thành phố giao, lý do? (chi tiết tên chỉ tiêu).
- Số chỉ tiêu giao kế hoạch thấp hơn Thành phố giao, lý do? (chi tiết tên chỉ tiêu).
- Báo cáo các giải pháp thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu giao kế hoạch cao hơn Thành phố giao.
c) Báo cáo việc đã (hoặc chưa) triển khai giao cho đơn vị tổ chức thực hiện chỉ tiêu: Phòng, ban,...; xã, phường,...
(tổng hợp báo cáo theo Phụ lục số 01 gửi kèm Đề cương)
2. Giao dự toán thu, chi ngân sách:
- Thu ngân sách: Thành phố giao; quận, huyện, thị xã giao; giao cao hoặc thấp hơn so với Thành phố giao; giao cao hoặc thấp từ khoản thu nào (ghi rõ tên chỉ tiêu giao cao hơn, thấp hơn); cơ sở việc giao cao hoặc thấp hơn; báo cáo giải pháp đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu giao cao hơn.
Trong đó: đối với thu tiền đấu giá quyền sử dụng đất, báo cáo về diện tích (ha) các quỹ đất đã và sẽ hoàn thành GPMB, xây dựng hạ tầng kỹ thuật để tổ chức đấu giá trong năm 2020.
- Chi ngân sách: Thành phố giao; quận, huyện, thị xã giao; giao cao hoặc thấp hơn so với Thành phố giao; giao cao hay thấp hơn từ nguồn nào? (ghi rõ tên chỉ tiêu giao cao, thấp hơn), lý do?
(tổng hợp báo cáo theo Phụ lục số 02 gửi kèm Đề cương)
3. Phân bố chi tiết chi đầu tư XDCB:
- Báo cáo việc tuân thủ các nguyên tắc tại điểm b mục 2.2.1, Điều 2 quyết định số 6999/QĐ-UBND ngày 04/12/2019 của UBND Thành phố
- Báo cáo việc rà soát, đánh giá đầy đủ số liệu nợ XDCB; đối với các huyện còn nợ XDCB báo cáo số nợ XDCB, số dự án, phương án cân đối bố trí để trả nợ, (tổng hợp báo cáo theo Phụ lục số 04 gửi kèm đề cương).
- Đối với nguồn vốn hỗ trợ cho Chương trình nông thôn mới, bố trí đảm bảo nguyên tắc hỗ trợ thực hiện kiên cố hóa giao thông, thủy lợi nội đồng theo Quyết định số 16/QĐ-UBND và Văn bản số 4932/UBND-NNNT ngày 17/7/2015 của UBND Thành phố.
- Số kế hoạch vốn đã ứng từ Quỹ đầu tư phát triển, số kế hoạch vốn cân đối từ ngân sách cấp mình để hoàn trả cho việc ứng vốn đầu tư GPMB và xây dựng hạ tầng kỹ thuật các khu đấu giá quyền sử dụng đất.
a) Dự án chuẩn bị đầu tư:
- Số kế hoạch vốn chưa phân bổ chi tiết danh mục, cơ chế thực hiện, giải ngân?
- Số kế hoạch vốn đã phân bổ chi tiết cho các dự án: tổng số vốn, phân bổ cho? dự án; bao nhiêu dự án đã có quyết định giao nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, phê duyệt dự toán công tác chuẩn bị đầu tư của cấp của thẩm quyền (theo quy định tại Nghị định số 120/2018/NĐ-CP của Chính phủ).
b) Thực hiện dự án:
- Đối với nguồn vốn phân cấp ngân sách: tổng số vốn, phân bổ cho? dự án; ? dự án nhóm C chuyển tiếp bố trí quá 3 năm; ? dự án nhóm B bố trí quá 5 năm theo quy định (đối với dự án có tổng mức đầu tư dưới 800 tỷ đồng); ? dự án chuyển tiếp không bố trí kế hoạch 2020, lý do. Đối với dự án mới: ? dự án phân bố kế hoạch 2020 chưa đảm bảo thủ tục đầu tư theo quy định (phê duyệt sau 31/10/2019).
- Đối với các dự án Thành phố hỗ trợ:
+ Thành phố giao: tổng số kế hoạch vốn, phân bổ cho ? dự án; Huyện giao: tổng số kế hoạch vốn, phân bổ cho ? dự án; việc phân bổ có đúng theo Quyết định giao kế hoạch 2020 của Thành phố hay không, lý do việc đơn vị điều chỉnh kế hoạch Thành phố giao.
+ Báo cáo việc bố trí ngân sách cấp huyện (phần vốn còn lại thuộc trách nhiệm ngân sách huyện) cho các dự án để đảm bảo dự án hoàn thành theo tiến độ quy định: tổng số kế hoạch vốn, phân bổ cho ? dự án, lý do việc cân đối ngân sách cấp huyện cho các dự án chưa đảm bảo.
- Đối với nguồn vốn Thành phố hỗ trợ Chương trình nông thôn mới: phân bổ cho ? xã (đối với hỗ trợ xã); đối với phân bổ chi tiết cho dự án: tổng số kế hoạch vốn; phân bổ cho ? dự án.
(tổng hợp số liệu theo Phụ lục số 3 gửi kèm Đề cương)
4. Phân bổ chi tiết dự toán chi thường xuyên:
- Tổng dự toán chi thường xuyên, đạt ? % so dự toán Thành phố giao, trong đó:
+ Chi sự nghiệp giáo dục & đào tạo, đạt ? % so dự toán Thành phố giao, bằng (tăng hoặc giảm) dự toán Thành phố giao.
+ Sự nghiệp môi trường đã phân bổ, đạt ? % so dự toán Thành phố giao. Trong đó: Đấu thầu, đặt hàng thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải ?, sự nghiệp chung ?.
+ Số thực hiện 10% tiết kiệm chi thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương và các khoản chi cho con người) ?, bằng (tăng hoặc giảm) dự toán Thành phố giao.
- Dự phòng ngân sách, đã đảm bảo theo quy định của Luật NSNN (từ 2- 4% tổng chi cân đối ngân sách) chưa? bằng (tăng hoặc giảm) so dự toán Thành phố giao; trong đó: ngân sách cấp huyện ?; ngân sách cấp xã ?.
- Dự kiến dành nguồn thực hiện CCTL năm 2019 (từ 70% tăng thu thực hiện so dự toán giao năm 2019)?.
Phần 5. Công tác quyết toán vốn đầu tư: Việc thực hiện công tác quyết toán dự án hoàn thành thuộc trách nhiệm của UBND quận, huyện, thị xã theo đúng quy định của Nhà nước và Thành phố.
Phần 6. Báo cáo công tác duy trì vệ sinh môi trường; Thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt, giá dịch vụ vệ sinh môi trường đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường trên địa bàn quận, huyện, thị xã.
- Báo cáo công tác giao dự toán kinh phí chi sự nghiệp môi trường, trong đó: kinh phí thực hiện gói thầu mua sắm tập trung công tác duy trì vệ sinh môi trường và gói thầu không đấu thầu mua sắm tập trung; các hạng mục ngoài gói thầu mua sắm tập trung công tác duy trì vệ sinh môi trường và chi sự nghiệp môi trường khác.
- Báo cáo việc thực hiện Văn bản số 6113/UBND-KT ngày 30/11/2017 của UBND Thành phố về tạm ứng, thanh, quyết toán kinh phí thực hiện duy trì vệ sinh môi trường trên địa bàn Thành phố.
- Báo cáo công tác triển khai thực hiện Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 31/12/2016 và Quyết định số 26/2018/QĐ-UBND ngày 02/11/2018 của UBND Thành phố: Kết quả thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt, giá dịch vụ vệ sinh môi trường đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường năm 2019 và giao chỉ tiêu thu năm 2020 trên địa bàn quận, huyện, thị xã. (Các văn bản UBND quận, huyện, thị xã giao đơn vị cung ứng dịch vụ duy trì VSMT trên địa bàn tổ chức thu giá dịch vụ, giao chỉ tiêu thu giá dịch vụ; chỉ đạo đơn vị thu niêm yết, hoặc thông báo công khai về mức thu, phương thức thu; công tác quản lý, sử dụng số tiền thu được...)
Phần 7. Việc bố trí nguồn kinh phí phục vụ công tác mua sắm tài sản tập trung theo quy định.
Phần 8: Các khó khăn, vướng mắc và đề xuất kiến nghị của quận, huyện, thị xã trong công tác giao và triển khai thực hiện kế hoạch năm 2020./.
MẪU BIỂU BÁO CÁO GIAO CHỈ TIÊU KTXH 2020
Quận, huyện, thị xã: ………….
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Thành phố giao | Quận, Huyện, Thị xã giao | Đơn vị được giao chỉ tiêu | Ghi chú | |
Đơn vị tổng hợp báo cáo (Phòng, ban...) | Đơn vị tổ chức thực hiện (xã/phường ...) | ||||||
a | b | c | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | Giảm tỷ suất sinh thô so với năm trước | ‰ |
|
|
|
|
|
2 | Giảm tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên so với năm trước | % |
|
|
|
|
|
3 | Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng so với năm trước | % |
|
|
|
|
|
4 | Duy trì tỷ lệ xã/phường/thị trấn đạt chuẩn quốc gia về y tế | % |
|
|
|
|
|
5 | Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế | % |
|
|
|
|
|
6 | Tỷ lệ lao động tham gia BHXH bắt buộc và bảo hiểm thất nghiệp | % |
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ tham gia BHXH bắt buộc | % |
|
|
|
|
|
| Tỷ lệ tham gia bảo hiểm thất nghiệp | % |
|
|
|
|
|
7 | Tốc độ tăng đối tượng tham gia BHXH tự nguyện | % |
|
|
|
|
|
8 | Số hộ thoát nghèo trong năm | hộ |
|
|
|
|
|
9 | Tỷ lệ hộ gia đình được công nhận danh hiệu "Gia đình văn hóa" | % |
|
|
|
|
|
10 | Tỷ lệ thôn (làng) được công nhận và giữ vững danh hiệu "Làng văn hóa" | % |
|
|
|
|
|
11 | Tỷ lệ tổ dân phố được công nhận và giữ vững danh hiệu "Tổ dân phố văn hóa" | % |
|
|
|
|
|
12 | Số trường công lập đạt chuẩn quốc gia tăng thêm | trường |
|
|
|
|
|
13 | Tỷ lệ hộ dân được cung cấp nước sạch | % |
|
|
|
|
|
| Khu vực đô thị | % |
|
|
|
|
|
| Khu vực nông thôn | % |
|
|
|
|
|
14 | Số xã được công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới tăng thêm | xã |
|
|
|
|
|
15 | Tỷ lệ rác thải sinh hoạt được thu gom và vận chuyển trong ngày | % |
|
|
|
|
|
| Khu vực đô thị | % |
|
|
|
|
|
| Khu vực nông thôn | % |
|
|
|
|
|
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | TÊN ĐƠN VỊ / ĐẦU MỐI | Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn năm 2020 | Thu ngân sách quận, huyện, thị xã | Chi ngân sách nhà nước năm 2020 | Ghi chú (Giải trình lý do chênh lệch) |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành phố giao | Quận, huyện, thị xã giao | Chênh lệch (Q.H/TP) | Thành phố giao | Quận, huyện, thị xã giao | Chênh lệch (Q.H/TP) | Thành phố giao | Quận, huyện, thị xã giao | Chênh lệch |
| ||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng số | Trong đó Thu tiền sử dụng đất | Tổng | Trong đó: Thu tiền sử dụng đất | Tổng thu NSNN | Thu từ đất | Tổng chi ngân sách quận/ huyện/ xã/ phường | Trong đó: | Tổng chi ngân sách quận/ huyện/ xã/ phường | Trong đó: | Tổng chi ngân sách quận/ huyện/ xã /phường |
|
| |||||||||||||||||||||||||||
Tổng số (tăng, giảm) | Tỷ lệ % | Tiền sử dụng đất | Tỷ lệ % | Chi đầu tư XDCB | Chi thường xuyên | Dự phòng | Dành nguồn thực hiện CCTL | Bổ sung có mục tiêu | Chi đầu tư XDCB | Chi thường xuyên | Dự phòng | Dành nguồn thực hiện CCTL | Bổ sung có mục tiêu | Chi đầu tư XDCB | Tỷ lệ % | Chi thường xuyên | Tỷ lệ % |
| |||||||||||||||||||||
Tổng số | Chi thường xuyên | Chi đầu tư XDCB | Chương trình mục tiêu QG và TP | Xổ số kiến thiết | Tổng số | Chi thường xuyên | Chi đầu tư XDCB | Chương trình mục tiêu QG và TP | Xổ số kiến thiết |
| |||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hoàn Kiếm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Ba Đình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Đống Đa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Hai Bà Trưng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Thanh Xuân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Tây Hồ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Cầu Giấy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Hoàng Mai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Long Biên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Hà Đông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | Nam Từ Liêm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | Bắc Từ Liêm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 | Sơn Tây |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 | Thanh Trì |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 | Gia Lâm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 | Sóc Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 | Đông Anh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 | Mê Linh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 | Quốc Oai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 | Chương Mỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 | Thanh Oai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 | Ứng Hòa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23 | Mỹ Đức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24 | Thường Tín |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 | Phú Xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26 | Ba Vì |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27 | Phúc Thọ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28 | Thạch Thất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||
29 | Đan Phượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||
30 | Hoài Đức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU BIỂU TỔNG HỢP TÌNH HÌNH GIAO KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ XDCB NĂM 2020
Quận, Huyện, Thị xã:…………………..
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Quân, huyện, thị xã | Tổng số | Trong đó: | Ghi chú |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng chi đầu tư xây dựng cơ bản nguồn phân cấp | NSTP bổ sung chi đầu tư | Trong đó: |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành phố giao | Quận/ Huyện giao | Thành phố giao | Quận/ Huyện giao | Chênh lệch | Chi tiết các nguồn | Tổng Tổng phân bổ chi tiết nguồn ngân sách | Phân bổ chi tiết cho các dự án | Vốn chờ quyết toán hoặc GPMB | Vốn chưa phân bổ chi tiết hoặc hỗ trợ cấp xã | Vốn đối ứng cho các DA Thành phố hỗ trợ mục tiêu, nông thôn mới hoặc kinh phí đo đạc bản đồ địa chính, chi khác (hỗ trợ địa phương khác) | Dự phòng kế hoạch | Hỗ trợ có mục tiêu, hỗ trợ đặc thù | Xổ số kiến thiết thủ đô | Chương trình mục tiêu Quốc gia và Thành phố |
| ||||||||||||||||||||||||
Nguồn vốn XDCB tập trung theo phân cấp | Chi đầu tư từ nguồn để lại (nếu sử dụng đất) | Chi từ nguồn thu phí thắng cảnh Chùa Hương và Chi dành nguồn thực hiện CCTL | Nguồn kết dư hoặc nguồn khác quận/ huyện giao bổ sung | Tổng số DA | Tổng số vốn | DA CBĐT | Thực hiện dự án |
| |||||||||||||||||||||||||||||||
Số DA | Số vốn | Tổng số DA | Tổng số vốn | Trong đó: | Hỗ trợ xã đạt và Huyện đạt chuẩn nông thôn mới | Giao thông thủy lợi nội đồng |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||
Nợ XDCB | Thực hiện dự án |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành phố | Quận/ Huyện giao | Thành phố | Quận/ Huyện giao | Thành phố | Quận/ Huyện giao |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||
Dự án chuyển tiếp | Dự án mới |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Số DA | Số vốn | Số DA | Số vốn | Trong đó: DA hoàn thành trong năm | Số DA | Số vốn | Trong đó: DA hoàn thành trong năm |
| |||||||||||||||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 |
| 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 |
|
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a | Giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b | Hạ tầng kỹ thuật, cấp thoát nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c | Nông nghiệp (đê điều, thủy lợi) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d | Giáo dục đào tạo và dạy nghề |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
e | Văn hóa thông tin, phát thanh, truyền hình, thông tấn; di tích |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
f | Thể dục thể thao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
g | Y tế, dân số và gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
h | Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể (trụ sở UBND-HĐND) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
j | Khoa học công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
k | Quốc phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
l | An ninh và trật tự an toàn xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
m | Lĩnh vực khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU BIỂU DANH MỤC CÁC DỰ ÁN NỢ XDCB ĐẾN 31/12/2019 CỦA CÁC QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ
Quận, Huyện, Thị xã: …………..
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | TÊN DỰ ÁN | Địa điểm | Số dự án | CHỦ ĐẦU TƯ | QĐ Phê duyệt dự án | Giá trị khối lượng thực hiện đã nghiệm thu | Kế hoạch vốn bố trí/giải ngân đến hết năm 2019 | Số vốn còn thiếu - Nợ XDCB (sau khi đã bố trí vốn/giải ngân đến hết năm 2019) | Bố trí kế hoạch vốn năm 2020 | Số vốn còn thiếu - Nợ XDCB (sau khi đã bố trí vốn kế hoạch 2020). | Nguyên nhân nợ của dự án | |||||||||||
Số QĐ, ngày, tháng, năm | TMĐT | Tr đó: Dự phòng | Đã phê duyệt quyết toán | Chưa phê duyệt quyết toán - Biên bản nghiệm thu, bàn giao công trình hoàn thành | Tổng số | Trong đó: | Tổng số | Trong đó: thuộc trách nhiệm | ||||||||||||||
Số QĐ, ngày, tháng, năm | Giá trị quyết toán phê duyệt | Sổ Biên bản, ngày, tháng, năm | Giá trị khối lượng thực hiện (xác nhận giữa CĐT và đơn vị thi công). | Thành phố | Huyện | Xã | Thành phố | Huyện | Xã | |||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A | Nợ các dự án ngoài nông thôn mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Dự án nợ XDCB đến hết ngày 31/12/2014 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Dự án nợ XDCB phát sinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | Nợ các dự án nông thôn mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Dự án nợ XDCB đến hết ngày 31/12/2014 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Dự án nợ XDCB phát sinh sau ngày 31/12/2014 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Kế hoạch 33/KH-UBND về hoạt động Phát triển doanh nghiệp, kinh tế tư nhân, thúc đẩy khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020
- 2Quyết định 367/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2020 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3Kế hoạch 56/KH-UBND về tuyên truyền nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội do thành phố Hà Nội ban hành năm 2020
- 4Nghị quyết 165/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn dự toán ngân sách, phân bổ nhiệm vụ thu, chi ngân sách năm 2020 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 5Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 tỉnh Lào Cai
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Quyết định 16/2015/QĐ-UBND sửa đổi về xử lý các trường hợp đất không đủ điều kiện về mặt bằng xây dựng đang tồn tại dọc theo các tuyến đường giao thông và nguyên tắc thực hiện các dự án đầu tư xây dựng đường giao thông mới thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 15/2011/QĐ-UBND
- 3Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 4Quyết định 54/2016/QĐ-UBND về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt; giá dịch vụ vệ sinh môi trường đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 5Luật Đầu tư công 2019
- 6Nghị định 120/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Nghị định 136/2015/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật đầu tư công và Nghị định 161/2016/NĐ-CP về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
- 7Quyết định 26/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 54/2016/QĐ-UBND về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt; giá dịch vụ vệ sinh môi trường đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 8Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2019 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 của thành phố Hà Nội
- 9Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2019 về tổng biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2020 do thành phố Hà Nội ban hành
- 10Kế hoạch 33/KH-UBND về hoạt động Phát triển doanh nghiệp, kinh tế tư nhân, thúc đẩy khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020
- 11Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp thành phố Hà Nội năm 2020
- 12Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2019 về cập nhật, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016-2020 của cấp thành phố Hà Nội
- 13Quyết định 367/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2020 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 14Kế hoạch 56/KH-UBND về tuyên truyền nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội do thành phố Hà Nội ban hành năm 2020
- 15Chương trình 07/CTr-UBND về thực hiện nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do thành phố Hà Nội ban hành
- 16Nghị quyết 165/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn dự toán ngân sách, phân bổ nhiệm vụ thu, chi ngân sách năm 2020 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 17Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 tỉnh Lào Cai
Kế hoạch 59/KH-UBND về kiểm tra công tác giao kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2020 của các quận, huyện, thị xã trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 59/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 13/03/2020
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Đức Chung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra