Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 285/KH-UBND | Đồng Tháp, ngày 15 tháng 08 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH ĐỒNG THÁP, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-HĐND ngày 24 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp về phát triển thanh niên tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2021 - 2030; Quyết định số 628/QĐ-UBND-HC ngày 17 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân (UBND) Tỉnh ban hành Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2021 - 2030, UBND Tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2021 - 2025 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, triển khai thực hiện Chương trình thống nhất, hiệu quả, gắn với thực hiện Luật Thanh niên năm 2020.
- Cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Chương trình gắn với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương theo phân công; bảo đảm kịp thời, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
- Xác định cụ thể trách nhiệm, cơ chế phối hợp giữa các cấp, các ngành, các tổ chức chính trị - xã hội trong tổ chức thực hiện Chương trình, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về thanh niên.
2. Yêu cầu
- Nội dung kế hoạch phải bảo đảm tính khả thi, được triển khai sâu rộng, nghiêm túc, có hiệu quả đến tất cả các cấp, các ngành. Bố trí các nguồn lực cần thiết, kiện toàn tổ chức bộ máy và đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên.
- Các cấp, các ngành có liên quan cần xác định rõ những nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm, lộ trình thực hiện theo nội dung của Kế hoạch để tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
Triển khai thực hiện đạt hiệu quả các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể trong giai đoạn 2021 - 2025 (Phụ lục kèm theo).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
- Là đơn vị đầu mối, triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Chủ trì tổ chức Hội nghị tuyên truyền, quán triệt Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2021 - 2030 (viết tắt là Chương trình) và Kế hoạch này bằng các hình thức trực tiếp, trực tuyến hoặc lồng ghép các hội nghị phổ biến, quán triệt phù hợp với tình hình thực tế.
- Tham mưu phát động phong trào thi đua và thực hiện công tác khen thưởng thành tích thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2021 - 2025.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc bố trí, sắp xếp công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên theo quy định của Bộ Nội vụ trên cơ sở biên chế hiện có của cơ quan, đơn vị, địa phương; quan tâm đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên.
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức kiểm tra việc triển khai thực hiện Chương trình và Kế hoạch phát triển thanh niên tại các sở, ngành Tỉnh và UBND cấp huyện (định kỳ 02 năm 01 lần) hoặc kiểm tra đột xuất theo yêu cầu, nhiệm vụ.
- Theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành Tỉnh và UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện Chương trình và Kế hoạch này. Định kỳ hằng năm, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình và Kế hoạch này, lồng vào báo cáo kết quả thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên theo quy định.
- Căn cứ vào các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương, tiến hành rà soát, đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi hoặc ban hành cơ chế, chính sách về thanh niên phù hợp với thực tiễn, yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh.
- Xây dựng Chương trình phối hợp hoạt động với Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Tỉnh.
- Đề xuất khen thưởng cá nhân, tổ chức thực hiện tốt công tác này vào dịp sơ kết 5 năm thực hiện Chương trình; tham mưu tổ chức Hội nghị sơ kết thực hiện Chương trình và dự thảo Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2025 - 2030.
- Thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Khoản 2, Mục III của Kế hoạch này.
2. Các sở, ban, ngành Tỉnh
- Trên cơ sở Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2021 - 2030 và Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị xây dựng Kế hoạch phát triển thanh niên của cơ quan, đơn vị, giai đoạn 2021 - 2030 phù hợp đặc trưng của ngành, lĩnh vực phụ trách. Riêng đối với các sở, ban, ngành có nhiệm vụ được giao tại Chương trình và Phụ lục kèm theo Kế hoạch này, khi xây dựng Kế hoạch phát triển thanh niên của cơ quan, đơn vị thì lồng các nhiệm vụ được UBND Tỉnh giao vào Kế hoạch để đề ra nhiệm vụ, giải pháp cụ thể trên cơ sở các nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình. Tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm đúng tiến độ các chương trình, đề án, nhiệm vụ phát triển thanh niên tỉnh Đồng Tháp trong Phụ lục kèm theo Quyết định số 628/QĐ-UBND-HC ngày 17 tháng 6 năm 2022 của UBND Tỉnh; lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên khi tham mưu xây dựng và thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án của ngành.
- Căn cứ vào Kế hoạch phát triển thanh niên của cơ quan, đơn vị giai đoạn 2021 - 2030, các sở, ban, ngành xây dựng Kế hoạch thực hiện hằng năm gắn với Kế hoạch thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên.
- Tuyên truyền, triển khai, quán triệt chương trình, kế hoạch phát triển thanh niên các cấp bằng các hình thức phù hợp; các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thanh niên và công tác quản lý nhà nước về thanh niên. Tổ chức thực hiện các chính sách, pháp luật về thanh niên theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Hưởng ứng phong trào thi đua và thực hiện công tác khen thưởng việc thực hiện Chương trình phát triển thanh niên của Tỉnh và của cơ quan, đơn vị theo hướng dẫn của cơ quan chức năng.
- Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên thuộc ngành, lĩnh vực quản lý; thực hiện tốt chế độ báo cáo thống kê về thanh niên tỉnh Đồng Tháp và hướng dẫn địa phương thực hiện thống kê theo hệ thống ngành, lĩnh vực quản lý (thực hiện đối với các cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ báo cáo thống kê hằng năm theo quy định tại Quyết định số 881/QĐ- UBND-HC ngày 07 tháng 7 năm 2021).
- Bố trí, sắp xếp công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên theo quy định của Bộ Nội vụ trên cơ sở biên chế hiện có của cơ quan, đơn vị; rà soát, cử công chức phụ trách công tác quản lý nhà nước về thanh niên tham gia đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.
- Thường xuyên hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Chương trình phát triển thanh niên của cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
- Lập dự toán kinh phí tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Chương trình, Kế hoạch này và Kế hoạch phát triển thanh niên của cơ quan, đơn vị; tùy theo điều kiện cụ thể có thể huy động các nguồn lực hợp pháp khác để thực hiện Chương trình, Kế hoạch, nhất là việc thực các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ phát triển thanh niên theo quy định, hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương.
- Hằng năm, báo cáo kết quả thực hiện trước ngày 15 tháng 11 qua Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo.
3. Sở Tài chính
- Hằng năm, tham mưu UBND Tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch.
- Thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Khoản 2, Mục III Kế hoạch này.
4. Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Tháp, các cơ quan thông tin đại chúng
Tăng cường các chuyên trang, chuyên mục, thời lượng phát sóng để định hướng tuyên truyền, giáo dục thanh niên về lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống, ý thức công dân, hướng nghiệp, kỹ năng sống. Tuyên truyền việc tổ chức triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên và các đề án, dự án về thanh niên; giới thiệu các mô hình, cá nhân tiêu biểu trong thanh niên.
5. UBND các huyện, thành phố
- Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên của địa phương, giai đoạn 2021 - 2025; kế hoạch hằng năm gắn vào Kế hoạch thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên; đồng thời, cụ thể hóa và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật về thanh niên theo phân cấp quản lý.
- Tuyên truyền, triển khai, quán triệt chương trình, kế hoạch phát triển thanh niên các cấp; các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thanh niên và công tác quản lý nhà nước về thanh niên.
- Hưởng ứng và phát động phong trào thi đua và thực hiện công tác khen thưởng việc thực hiện Chương trình phát triển thanh niên của Tỉnh và địa phương theo hướng dẫn của cơ quan chức năng.
- Lồng ghép các chỉ tiêu phát triển thanh niên khi xây dựng và thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án phát triển kinh tế - xã hội 05 năm và hằng năm; lồng ghép các chỉ tiêu thống kê về thanh niên Tỉnh vào hệ thống chỉ tiêu thống kê của địa phương và hoàn thiện hệ thống thông tin về thanh niên theo hướng dẫn của các sở, ngành liên quan.
- Bố trí, sắp xếp công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên theo quy định của Bộ Nội vụ trên cơ sở biên chế hiện có của địa phương; rà soát, cử công chức phụ trách công tác quản lý nhà nước về thanh niên tham gia đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.
- Hằng năm, bố trí ngân sách địa phương và huy động các nguồn lực hợp pháp khác để tổ chức thực hiện Chương trình, kế hoạch phát triển thanh niên của địa phương.
- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thuộc UBND các huyện, thành phố và UBND cấp xã xây dựng Kế hoạch thực hiện. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Chương trình phát triển thanh niên của địa phương, ít nhất 02 năm 01 lần.
- Tổ chức Hội nghị sơ kết thực hiện Chương trình phát triển thanh niên của địa phương, giai đoạn 2021 - 2030 và khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu trong triển khai thực hiện Chương trình.
- Hằng năm, báo cáo kết quả thực hiện trước ngày 15 tháng 11 qua Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo.
6. Đề nghị Trường Đại học Đồng Tháp; Công an Tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự Tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng Tỉnh
Phối hợp xây dựng kế hoạch hoặc lồng ghép vào các chương trình, kế hoạch 05 năm và hằng năm của đơn vị để thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị được nêu tại Chương trình và Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
7. Đề nghị Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Tỉnh chủ trì, phối hợp với Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam Tỉnh
- Xây dựng kế hoạch thực hiện và phối hợp với Sở Nội vụ và các sở, ngành có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng và triển khai thực hiện hiệu quả Chương trình phối hợp hoạt động giữa Sở Nội vụ và Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Tỉnh.
- Chỉ đạo tổ chức Đoàn thanh niên các cấp phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về thanh niên cùng cấp xây dựng, triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch phát triển thanh niên của cấp mình; thực hiện công tác thi đua, khen thưởng thành tích thực hiện Chương trình phát triển thanh niên Tỉnh theo quy định của pháp luật.
- Khuyến khích, huy động thanh niên tham gia đề xuất, xây dựng và tổ chức thực hiện các nội dung của Chương trình và Kế hoạch này.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh và các tổ chức thành viên
Tham gia triển khai thực hiện Chương trình và Kế hoạch này phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của ngành; phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi cho Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam các cấp phát triển phong trào và mở rộng mặt trận đoàn kết tập hợp thanh niên đến từ các thành phần, đối tượng; tạo điều kiện động viên, hỗ trợ phát huy vai trò thanh niên trên các lĩnh vực.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2021 - 2025. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế của Tỉnh, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND Tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH ĐỒNG THÁP, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 285/KH-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Tỉnh)
TT | Mục tiêu/ chỉ tiêu | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian/kết quả thực hiện | |
Hằng năm | Giai đoạn 2021 - 2025 | ||||
I | Mục tiêu 1. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; cung cấp thông tin về tư vấn, hỗ trợ pháp lý cho thanh niên |
|
|
|
|
1 | Hằng năm, 100% thanh niên trong lực lượng vũ trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức được tuyên truyền, phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. | Các sở, ban ngành Tỉnh; UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
2 | Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên, 80% thanh niên công nhân, 75% thanh niên nông thôn, thanh niên đô thị và công nhân được trang bị, cập nhật kiến thức về quốc phòng và an ninh | Bộ Chỉ huy Quân sự Tỉnh | Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng Tỉnh; Công an Tỉnh; Sở Nội vụ, Sở Tư pháp; Trường Cao đẳng Y tế Đồng Tháp; Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp; Trường Đại học Đồng Tháp; Ủy ban nhân dân cấp huyện | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
3 | Đến năm 2030, trên 70% thanh niên được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng. | Sở Tư pháp | Sở Nội vụ; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Tháp; Báo Đồng Tháp; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
| Đạt 70% chỉ tiêu |
II | Mục tiêu 2. Giáo dục, nâng cao kiến thức, kỹ năng; tạo điều kiện để thanh niên bình đẳng về cơ hội học tập, nghiên cứu, đổi mới sáng tạo. |
|
|
|
|
1 | Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trường Cao đẳng Y tế Đồng Tháp; Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp; Trường Đại học Đồng Tháp | Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Tỉnh | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
2 | Hằng năm, bảo đảm 100% thanh niên là báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật người dân tộc thiểu số được bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến giáo dục pháp luật. | Sở Tư pháp | Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân cấp huyện | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
3 | Đến năm 2030, 80% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Nội vụ; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân cấp huyện |
| Đạt 70% chỉ tiêu |
4 | Hằng năm, có ít nhất 01 hoạt động tuyên truyền nâng cao nhận thức về học và sử dụng ngoại ngữ cho thanh thiếu niên | Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Tỉnh | Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
5 | Đến năm 2030, phấn đấu 100% các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học phổ thông có câu lạc bộ tiếng Anh hoặc câu lạc bộ ngoại ngữ khác. |
| Đạt 70% chỉ tiêu | ||
6 | Đến năm 2030, ít nhất 60% thanh niên có khả năng giao tiếp ngoại ngữ tương đương với trình độ bậc 1 trở lên theo khung năng lực 6 bậc dùng cho Việt Nam. |
| Đạt 70% chỉ tiêu | ||
7 | Đến năm 2030, tăng 15% số thanh niên có dự án sản xuất, kinh doanh ứng dụng khoa học và công nghệ hoặc triển khai ý tưởng, dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; tăng 15% số công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì; tăng 10% số thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học, công nghệ (so với năm 2020). | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Nội vụ; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện |
| Đạt 70% chỉ tiêu |
III | Mục tiêu 3. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề và tạo việc làm bền vững cho thanh niên; phát triển nguồn nhân lực trẻ chất lượng cao |
|
|
|
|
1 | Hằng năm, 100% học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp; 100% sinh viên các trường Cao đẳng, Đại học trong Tỉnh được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế và chuyển đổi số. | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trường Cao đẳng y tế Đồng Tháp; Trường Cao đẳng Cộng đồng | Sở Nội vụ; Sở Ngoại vụ; Sở Thông tin và Truyền thông; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Tỉnh. | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
2 | Đến năm 2030, phấn đấu 80% thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; 60% thanh niên được đào tạo nghề gắn với tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ. | Đồng Tháp; Trường Đại học Đồng Tháp | Sở Nội vụ; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện |
| Đạt 70% chỉ tiêu |
3 | Hằng năm, 30% số ý tưởng, dự án khởi nghiệp của thanh niên là học sinh, sinh viên được kết nối với các doanh nghiệp, quỹ đầu tư hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo; Trường Cao đẳng Y tế Đồng Tháp; Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp; Trường Đại học Đồng Tháp | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Nội vụ; Sở Khoa học và Công nghệ; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
4 | Hằng năm, ít nhất 20.000 thanh niên được giải quyết việc làm. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
5 | Hằng năm, ít nhất 90% thanh niên đi lao động ở nước ngoài sau khi về nước được tiếp tục đào tạo nghề, giới thiệu việc làm, hỗ trợ lập nghiệp, khởi nghiệp. | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | ||
6 | Đến năm 2030, tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị dưới 5%; tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn dưới 3%. | Sở Nội vụ; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện |
| Đạt 70% chỉ tiêu | |
7 | Đến năm 2030, có ít nhất 70% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sử dụng ma túy, là nạn nhân của tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp luật được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Phấn đấu tạo việc làm ổn định cho 20% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sau cai nghiện, sau cải tạo, thanh niên là người Việt Nam không có quốc tịch. | Bộ Chỉ huy Quân sự Tỉnh; Công an Tỉnh; Sở Nội vụ; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Tỉnh |
| Đạt 70% chỉ tiêu | |
IV | Mục tiêu 4. Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho thanh niên |
|
|
|
|
1 | Hằng năm, trên 70% thanh niên được trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể lực, thể chất, tinh thần, nâng cao sức khỏe toàn diện; chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số và phát triển; bình đẳng giới và phòng, chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS (trong đó: tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục đạt 100%; tỷ lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt trên 90%). | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Y tế; Sở Nội vụ; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
2 | Hằng năm, trên 60% thanh niên được cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; 90% cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; 100% nữ thanh niên được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản. | Sở Y tế | Sở Nội vụ; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Thông tin và Truyền thông; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
3 | Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe ban đầu; trên 90% thanh niên công nhân làm việc tại các khu, cụm công nghiệp được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ. | Sở Y tế; Trường Cao đẳng Y tế Đồng Tháp; Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp; Trường Đại học Đồng Tháp | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Nội vụ; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; các cơ quan, tổ chức liên quan. | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
V | Mục tiêu 5. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên |
|
|
|
|
1 | Hằng năm, trên 80% thanh niên ở đô thị; 70% thanh niên ở nông thôn và thanh niên ở các khu công nghiệp được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Tháp; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
2 | Đến năm 2030, ít nhất 70% thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kỹ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Công an Tỉnh; Sở Nội vụ; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
| Đạt 70% chỉ tiêu |
VI | Mục tiêu 6. Phát huy vai trò của thanh niên trong tham gia phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc |
|
|
|
|
1 | Hằng năm, 100% thanh niên trong độ tuổi quy định của pháp luật, có đủ năng lực hành vi dân sự sẵn sàng tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ. | Bộ Chỉ huy Quân sự Tỉnh | Sở Nội vụ; Sở Y tế; Sở Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân cấp huyện | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
2 | Hằng năm, 100% tổ chức Đoàn Thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam các cấp và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật phát động phong trào và huy động thanh niên hưởng ứng, tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, xã hội; phát triển kinh tế - xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; bảo vệ môi trường; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia. | Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Tỉnh | Bộ Chỉ huy Quân sự Tỉnh; Công an Tỉnh; Sở Nội vụ; Sở Y tế; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân cấp huyện; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
3 | Đến năm 2030, phấn đấu 20% cán bộ, công chức, viên chức trong độ tuổi thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương; 15% cán bộ, công chức, viên chức trong độ tuổi thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý. | Ban Tổ chức Tỉnh ủy; Sở Nội vụ; các Sở, ban, ngành | Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
| Đạt 70% chỉ tiêu |
- 1Kế hoạch 96/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
- 2Kế hoạch 3686/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2026
- 3Kế hoạch 360/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025
- 4Kế hoạch 148/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 212/NQ-HĐND về phát triển thanh niên tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022-2030
- 5Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2022 về phát triển thanh niên tỉnh Bình Định từ nay đến năm 2030
- 6Kế hoạch 1167/KH-UBND năm 2015 về sơ kết giai đoạn I thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và Chương trình phát triển thanh niên Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011-2015
- 7Kế hoạch 730/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022-2030
- 8Quy chế 4445/QC-UBND-TĐTN năm 2022 về phối hợp công tác giữa Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Chấp hành Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2022-2027
- 9Nghị quyết 77/NQ-HĐND năm 2022 về phát triển thanh niên tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2030
- 10Kế hoạch 418/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022-2030
- 11Kế hoạch 2635/KH-UBND năm 2022 thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2030
- 12Quyết định 4373/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2030
- 13Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030
- 1Luật Thanh niên 2020
- 2Quyết định 881/QĐ-UBND-HC năm 2021 quy định về chế độ báo cáo và danh mục Biểu mẫu báo cáo thống kê về thanh niên tỉnh Đồng Tháp
- 3Kế hoạch 96/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
- 4Kế hoạch 3686/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2026
- 5Quyết định 628/QĐ-UBND-HC năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2021-2030
- 6Nghị quyết 01/NQ-HĐND năm 2022 về phát triển thanh niên tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2021-2030
- 7Kế hoạch 360/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025
- 8Kế hoạch 148/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 212/NQ-HĐND về phát triển thanh niên tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022-2030
- 9Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2022 về phát triển thanh niên tỉnh Bình Định từ nay đến năm 2030
- 10Kế hoạch 1167/KH-UBND năm 2015 về sơ kết giai đoạn I thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và Chương trình phát triển thanh niên Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011-2015
- 11Kế hoạch 730/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022-2030
- 12Quy chế 4445/QC-UBND-TĐTN năm 2022 về phối hợp công tác giữa Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Chấp hành Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2022-2027
- 13Nghị quyết 77/NQ-HĐND năm 2022 về phát triển thanh niên tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2030
- 14Kế hoạch 418/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022-2030
- 15Kế hoạch 2635/KH-UBND năm 2022 thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2030
- 16Quyết định 4373/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2030
- 17Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030
Kế hoạch 285/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 285/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 15/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Đoàn Tấn Bửu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra