ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 418/KH-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 01 tháng 11 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2022-2030
Thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022-2030 kèm theo Quyết định số 2636/QĐ-UBND ngày 01/11/2022, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022-2030, cụ thể như sau:
1. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt, hướng dẫn, triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên thống nhất, đồng bộ và hiệu quả, gắn với thực hiện Luật Thanh niên năm 2020;
b) Cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Chương trình phát triển thanh niên gắn với chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị theo phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh; xác định rõ lộ trình, tiến độ thực hiện bảo đảm đánh giá, điều chỉnh, bổ sung các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình phát triển thanh niên kịp thời, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và thực tiễn phát triển thanh niên;
c) Xác định cụ thể trách nhiệm, cơ chế phối hợp của các sở, ban, ngành, cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong tổ chức thực hiện Chương trình phát triển thanh niên, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về thanh niên;
d) Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý, điều hành của chính quyền các cấp; kết hợp và phát huy đầy đủ vai trò của gia đình, nhà trường, xã hội, các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện Chương trình phát triển thanh niên của tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Các sở, ban, ngành, cấp tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố chủ động triển khai thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phân công, bố trí và sử dụng nguồn kinh phí thực hiện Chương trình phát triển thanh niên bảo đảm chất lượng, tiến độ và hiệu quả, tránh lãng phí;
b) Bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ, hiệu quả công tác phối hợp tổ chức thực hiện Chương trình phát triển thanh niên giữa các cơ quan nhà nước; giữa cơ quan nhà nước với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên, Tỉnh Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và các tổ chức của thanh niên. Xây dựng thế hệ thanh niên tỉnh Thừa Thiên Huế phát triển toàn diện, phát huy vai trò, trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
1. Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nội dung của Chương trình phát triển thanh niên
a) Tổ chức phổ biến, quán triệt triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên
Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức phổ biến, quán triệt Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam và Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Thừa Thiên Huế bằng các hình thức trực tiếp, trực tuyến hoặc lồng ghép các hội nghị phổ biến, quán triệt phù hợp với tình hình thực tế.
b) Tổ chức tuyên truyền Chương trình phát triển thanh niên
Hằng năm, căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao; các sở, ban, ngành, cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức tuyên truyền rộng rãi về Chương trình phát triển thanh niên, các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thanh niên và các văn bản liên quan đến việc tổ chức triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên trên các phương tiện thông tin đại chúng; mở chuyên trang, chuyên mục về Chương trình phát triển thanh niên trên báo chí, đài phát thanh, truyền hình, cổng/trang thông tin điện tử... của sở, ngành, địa phương. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Thừa Thiên Huế lập/mở kênh, chuyên mục, phóng sự, bài viết... về Chương trình phát triển thanh niên.
c) Tỉnh Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh chủ trì, phối hợp với Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật tổ chức tuyên truyền Chương trình phát triển thanh niên đến thanh niên.
2. Ban hành văn bản chỉ đạo, triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên
Các sở, ban, ngành, cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng, ban hành Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2022 - 2030; Kế hoạch thực hiện 05 năm và hằng năm với các chỉ tiêu, lộ trình cụ thể; văn bản hướng dẫn, chỉ đạo cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý và Ủy ban nhân dân cấp dưới trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên. Việc ban hành các văn bản nêu trên cần bám sát các mục tiêu, chỉ tiêu và nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu của Chương trình phát triển thanh niên, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của ngành, lĩnh vực và điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, đặc thù của địa phương;
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo).
3. Tổ chức triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và chương trình, đề án, dự án thực hiện Chương trình phát triển thanh niên
a) Các sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và chương trình, đề án, dự án quy định tại Chương trình phát triển thanh niên theo chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực; chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn các cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện hoặc lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình phát triển thanh niên trong triển khai thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội theo ngành, lĩnh vực trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên trên địa bàn và theo hướng dẫn của các sở, ngành, cơ quan liên quan;
c) Tỉnh Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và các đề án, dự án quy định tại Chương trình phát triển thanh niên.
(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo).
4. Theo dõi, kiểm tra, báo cáo đánh giá việc thực hiện Chương trình phát triển thanh niên
a) Các sở, ban, ngành, địa phương chủ trì, đề nghị tổ chức Đoàn thanh niên phối hợp kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình phát triển thanh niên theo chuyên đề, đột xuất hoặc lồng ghép kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ công tác của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý ít nhất 1 lần/1 năm, làm cơ sở để xem xét điều chỉnh, bổ sung hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên phù hợp với thực tiễn; đồng thời là căn cứ để bình xét thi đua, khen thưởng sơ kết, tổng kết thực hiện Chương trình phát triển thanh niên;
b) Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình phát triển thanh niên lồng ghép trong báo cáo quản lý nhà nước về thanh niên theo quy định.
5. Công tác sơ kết, tổng kết và khen thưởng thành tích thực hiện Chương trình phát triển thanh niên
Sở Nội vụ hướng dẫn các sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phát động phong trào thi đua, thực hiện công tác khen thưởng thành tích thực hiện Chương trình phát triển thanh niên; sơ kết, tổng kết Chương trình phát triển thanh niên. Cụ thể:
a) Sơ kết Chương trình phát triển thanh niên
- Thời gian: Dự kiến tháng 4/2025.
- Khen thưởng: Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Tổng kết Chương trình phát triển thanh niên
- Thời gian: Dự kiến tháng 6/2030.
- Khen thưởng: Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
III. KINH PHÍ
Các sở, ngành, cơ quan liên quan tổng hợp kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, đề án, dự án phát triển thanh niên báo cáo Sở Tài chính trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, cơ quan liên quan triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên; hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình phát triển thanh niên của các sở, ngành, địa phương;
b) Tổng hợp những khó khăn, vướng mắc và kiến nghị, đề xuất của các sở, ngành, địa phương trong quá trình thực hiện Chương trình phát triển thanh niên, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết;
c) Khen thưởng thành tích thực hiện Chương trình phát triển thanh niên theo thẩm quyền hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
2. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện các nội dung nêu tại Phần II Kế hoạch này bảo đảm tiến độ thực hiện thống nhất các mục tiêu, chỉ tiêu và nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình phát triển thanh niên và tiến độ thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án theo phân công của UBND tỉnh;
b) Bố trí kinh phí hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện Chương trình, Kế hoạch phát triển thanh niên của sở, ngành, địa phương theo quy định;
c) Phân công đơn vị chức năng làm đầu mối chủ trì tham mưu tổ chức thực hiện Chương trình phát triển thanh niên; đôn đốc, theo dõi, kiểm tra và tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình, Kế hoạch phát triển thanh niên của sở, ngành, địa phương.
3. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Thừa Thiên Huế chủ trì, phối hợp với Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam, Hội Sinh viên Việt Nam tỉnh và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật
a) Triển khai thực hiện các nội dung nêu tại phần II Kế hoạch này;
b) Phối hợp với Sở Nội vụ và các sở, ngành, cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên;
c) Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh chỉ đạo các Huyện, Thị, Thành đoàn phối hợp với các phòng, ban, đoàn thể có liên quan tổ chức thực hiện Chương trình phát triển thanh niên của địa phương.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên.
Trên đây là Kế triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022-2030; Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan triển khai thực hiện; hàng năm, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện theo thời gian quy định. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị, địa phương phản ảnh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để được hướng dẫn, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
VĂN BẢN CHỈ ĐẠO, TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2022-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 418/KH-UBND ngày 01/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Tên văn bản | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Cấp trình | Thời gian hoàn thành | Yêu cầu cụ thể |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
1 | Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2022-2030 của sở, ban, ngành, địa phương | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Sở Nội vụ | Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Trước ngày 15/11/2022 | Xây dựng các chỉ tiêu cụ thể; xác định nội dung các nhiệm vụ, giải pháp và chương trình, đề án, dự án phát triển thanh niên giai đoạn 2022-2030; phân công cụ thể cơ quan chủ trì, phối hợp và xác định rõ tiến độ thực hiện. |
UBND các huyện, thị xã, thành phố | Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố | Trước ngày 20/11/2022 | ||||
2 | Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2022 - 2030 | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Sở Nội vụ, các cơ quan liên quan | Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Trước ngày 25/11/2022 | Nêu rõ chỉ tiêu, số liệu cụ thể; nội dung nhiệm vụ, công việc cần triển khai trong từng giai đoạn; cơ quan chủ trì, phối hợp thực hiện từng chỉ tiêu phát triển thanh niên và xác định rõ tiến độ thực hiện. |
UBND các huyện, thị xã, thành phố | Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố | Trước ngày 30/11/2022 | ||||
3 | Phát động thi đua; hướng dẫn công tác khen thưởng thành tích thực hiện Chương trình phát triển thanh niên | Sở Nội vụ | - Các sở, ban, ngành cấp tỉnh - UBND các huyện, thị xã, thành phố | Giám đốc Sở Nội vụ | Trước ngày 15/12/2022 |
|
4 | Tham mưu HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển thanh niên giai đoạn 2022-2025 | Sở Nội vụ | - Các sở, ban, ngành cấp tỉnh - UBND các huyện, thị xã, thành phố | Giám đốc Sở Nội vụ | Trước ngày 25/12/2022 |
|
5 | Các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra,... trong quá trình thực hiện Chương trình phát triển thanh niên | - Các sở, ban, ngành cấp tỉnh UBND các huyện, thị xã, thành phố - Cơ quan được phân công làm đầu mối chủ trì thực hiện Chương trình | Sở Nội vụ; các cơ quan, đơn vị liên quan | - Các sở, ban, ngành cấp tỉnh - UBND các huyện, thị xã, thành phố - Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị được phân công làm đầu mối chủ trì thực hiện Chương trình | Hằng năm; trong quá trình thực hiện Chương trình | - Các sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh có văn bản hướng dẫn các địa phương về nhiệm vụ, giải pháp cụ thể để triển khai thực hiện các chỉ tiêu thuộc ngành, lĩnh vực quản lý; - Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên hàng năm có thể được ban hành lồng ghép với văn bản hướng dẫn, triển khai nhiệm vụ công tác năm của sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh và địa phương. |
6 | Hướng dẫn, tổ chức sơ kết 05 năm thực hiện Chương trình phát triển thanh niên | Sở Nội vụ | - Các sở, ban, ngành cấp tỉnh - UBND các huyện, thị xã, thành phố | Giám đốc Sở Nội vụ | Trước ngày 10/02/2025 |
|
7 | Hướng dẫn tổ chức tổng kết thực hiện Chương trình phát triển thanh niên | Sở Nội vụ | - Các sở, ban, ngành cấp tỉnh - UBND các huyện, thị xã, thành phố | Giám đốc Sở Nội vụ | Trước ngày 10/4/2030 |
|
8 | Báo cáo tổng kết Chương trình phát triển thanh niên | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, địa phương | Chủ tịch UBND tỉnh | Trước ngày 10/12/2030 |
|
PHỤ LỤC II
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 418/KH-UBND ngày 01/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Mục tiêu/chỉ tiêu | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Tiến độ, kết quả thực hiện | Ghi chú | ||||||||||
Hằng năm | Giai đoạn I (2022-2025) | Giai đoạn II (2025-2030) |
| ||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | ||||||||
I | Mục tiêu 1: Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; cung cấp thông tin về tư vấn, hỗ trợ pháp lý cho thanh niên | ||||||||||||||
1 | Hằng năm, 100% thanh niên trong lực lượng vũ trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức được tuyên truyền, phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và địa phương | Các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
| ||||||||
2 | Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên, 80% thanh niên công nhân, 75% thanh niên nông thôn, thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được trang bị kiến thức về quốc phòng và an ninh | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh | Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Cơ quan chủ trì, phối hợp thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao | ||||||||
3 | Đến năm 2030, trên 70% thanh niên được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng | Sở Tư pháp | Sở Nội vụ; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Thông tin và Truyền thông; Ban Dân tộc; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; Báo Thừa Thiên Huế; Tỉnh Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu | Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
| ||||||||
II | Mục tiêu 2: Giáo dục, nâng cao kiến thức, kỹ năng; tạo điều kiện để thanh niên bình đẳng về cơ hội học tập, nghiên cứu, đổi mới sáng tạo | ||||||||||||||
1 | Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; Tỉnh Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Cơ quan chủ trì, phối hợp thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao | ||||||||
2 | Đến năm 2030, 80% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương; 70% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Nội vụ; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ban Dân tộc; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| Đến năm 2025, đạt 90% chỉ tiêu | Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
| ||||||||
3 | Đến năm 2030, tăng 15% số thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống; tăng 15% số công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì; tăng 10% số thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học, công nghệ (so với năm 2020) | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Nội vụ; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Viện Nghiên cứu phát triển tỉnh; Tỉnh Đoàn TNCS Hồ Chí Minh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu | Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
| ||||||||
4 | Hằng năm, có ít nhất 20% thanh niên làm báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu số và tham gia công tác phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh thiếu niên tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến giáo dục pháp luật; phấn đấu đến năm 2030 đạt tỷ lệ 100% | Sở Tư pháp | Sở Nội vụ; Ban Dân tộc; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
| ||||||||
5 | Hằng năm, bồi dưỡng nâng cao năng lực về quản lý nhà nước, kỹ năng công tác cho ít nhất 60% cán bộ, công chức trẻ (đặc biệt là đội ngũ cán bộ trẻ xã, phường, thị trấn). | Sở Nội vụ | Tỉnh Đoàn; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
| ||||||||
III | Mục tiêu 3: Nâng cao chất lượng đào tạo nghề và tạo việc làm bền vững cho thanh niên; phát triển nguồn nhân lực trẻ chất lượng cao và nâng cao năng lực chuyển đổi số cho thanh niên | ||||||||||||||
1 | Hằng năm, 100% học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp; 100% sinh viên các trường đại học, cao đẳng được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế và chuyển đổi số | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Nội vụ; Sở Ngoại vụ; Sở Thông tin và Truyền thông; Tỉnh Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Cơ quan chủ trì, phối hợp thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao | ||||||||
2 | Hằng năm, 30% số ý tưởng, dự án khởi nghiệp của thanh niên là học sinh, sinh viên được kết nối với các doanh nghiệp, quỹ đầu tư mạo hiểm hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Nội vụ; Sở Khoa học và Công nghệ; Tỉnh Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chi tiêu | Cơ quan chủ trì, phối hợp thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao | ||||||||
3 | Đến năm 2030, phấn đấu 80% thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; 60% thanh niên được đào tạo nghề gắn với tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ. Hằng năm, có ít nhất 10.000 thanh niên được giải quyết việc làm | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Nội vụ; Tỉnh Đoàn TNCS Hồ Chí Minh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu | Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu | Cơ quan chủ trì, phối hợp thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao | ||||||||
4 | Đến năm 2030, tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị dưới 7%; tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn dưới 6% | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Nội vụ; Tỉnh Đoàn TNCS Hồ Chí Minh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu | Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
| ||||||||
5 | Đến năm 2030, có ít nhất 70% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sử dụng ma túy, thanh niên là nạn nhân của tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp luật được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Phấn đấu tạo việc làm ổn định cho trên 50% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; 20% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sau cai nghiện, sau cải tạo | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh; Sở Nội vụ; Ban Dân tộc; Tỉnh Đoàn TNCS Hồ Chí Minh |
| Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu | Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
| ||||||||
IV | Mục tiêu 4: Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho thanh niên | ||||||||||||||
1 | Hằng năm, trên 70% thanh niên được trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe; chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số và phát triển; bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS (trong đó: tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục đạt 100%; tỷ lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt trên 90%) | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Sở Y tế; Sở Nội vụ; Sở Văn hóa và Thể thao; Tỉnh Đoàn TNCS Hồ Chí Minh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Cơ quan chủ trì, phối hợp thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao | ||||||||
2 | Hằng năm, trên 60% thanh niên được cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục: 90% cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; 100% nữ thanh niên được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản | Sở Y tế | Sở Nội vụ; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Thông tin và Truyền thông; Tỉnh Đoàn TNCS Hồ Chí Minh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
| ||||||||
3 | Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe ban đầu; trên 90% thanh niên công nhân làm việc tại các khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ | Sở Y tế | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Nội vụ; Tỉnh Đoàn TNCS Hồ Chí Minh; Liên đoàn Lao động tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
| ||||||||
V | Mục tiêu 5: Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên | ||||||||||||||
1 | Hằng năm, trên 80% thanh niên ở đô thị; 70% thanh niên ở nông thôn; 60% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú | Sở Văn hóa và Thể thao | Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông; Ban Dân tộc; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Tỉnh Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
| ||||||||
2 | Đến năm 2030, ít nhất 50% thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kĩ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Văn hóa và Thể thao; Công an tỉnh; Sở Nội vụ; Tỉnh Đoàn TNCS Hồ Chí Minh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức liên quan |
| Đến năm 2025, đạt 90% chỉ tiêu | Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
| ||||||||
VI | Mục tiêu 6: Phát huy vai trò của thanh niên trong tham gia phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc | ||||||||||||||
1 | Hằng năm, 100% thanh niên trong độ tuổi quy định của pháp luật, có đủ năng lực hành vi dân sự sẵn sàng tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Sở Nội vụ; Sở Y tế; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
| ||||||||
2 | Đến năm 2030, phấn đấu 20% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp vụ, sở, phòng và tương đương; 15% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý | Các sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh và địa phương | Các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan |
| Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu | Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
| ||||||||
3 | Hằng năm, 100% tổ chức Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam, Hội Sinh viên Việt Nam các cấp và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật phát động phong trào và huy động thanh niên hưởng ứng, tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, xã hội; phát triển kinh tế - xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; bảo vệ môi trường; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia | Tỉnh Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh; Sở Nội vụ; Sở Y tế; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
| ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Kế hoạch 360/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025
- 2Kế hoạch 285/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2021-2025
- 3Nghị quyết 10/NQ-HĐND năm 2022 về phát triển thanh niên tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2021-2030
- 4Kế hoạch 730/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022-2030
- 5Nghị quyết 77/NQ-HĐND năm 2022 về phát triển thanh niên tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2030
- 6Kế hoạch 2635/KH-UBND năm 2022 thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2030
- 7Kế hoạch 67/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2025
- 8Quyết định 2917/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022-2030
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật Thanh niên 2020
- 3Kế hoạch 360/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025
- 4Kế hoạch 285/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2021-2025
- 5Nghị quyết 10/NQ-HĐND năm 2022 về phát triển thanh niên tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2021-2030
- 6Kế hoạch 730/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022-2030
- 7Nghị quyết 77/NQ-HĐND năm 2022 về phát triển thanh niên tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2030
- 8Quyết định 2636/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022-2030
- 9Kế hoạch 2635/KH-UBND năm 2022 thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2030
- 10Kế hoạch 67/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2025
- 11Quyết định 2917/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022-2030
Kế hoạch 418/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022-2030
- Số hiệu: 418/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 01/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/11/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định