- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật Thanh niên 2020
- 4Luật Phòng, chống ma túy 2021
- 5Quyết định 1331/QĐ-TTg năm 2021 về Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1113/QĐ-BNV năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Nghị quyết 136/NQ-HĐND năm 2022 về phát triển thanh niên tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2635/KH-UBND | Gia Lai, ngày 14 tháng 11 năm 2022 |
THỰC HIỆN MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH GIA LAI GIAI ĐOẠN 2021-2030
Để triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1331/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030; Quyết định số 1113/QĐ-BNV ngày 17 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030; Nghị quyết số 136/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển thanh niên tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2030 (sau đây viết tắt là Nghị quyết phát triển thanh niên); Quyết định số 783/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2030 (sau đây viết tắt là Chương trình phát triển thanh niên), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2030 như sau:
1. Mục đích
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt, hướng dẫn, triển khai thực hiện Nghị quyết phát triển thanh niên; Chương trình phát triển thanh niên thống nhất, đồng bộ và hiệu quả; gắn với thực hiện Luật Thanh niên năm 2020, Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030.
b) Cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp tại Nghị quyết phát triển thanh niên; Chương trình phát triển thanh niên theo từng năm, giai đoạn, lộ trình; gắn với chức năng, nhiệm vụ, phù hợp với điều kiện phát triển của ngành, lĩnh vực, kinh tế - xã hội của địa phương.
c) Xác định cụ thể trách nhiệm, cơ chế phối hợp các cơ quan, địa phương trong thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên giai đoạn 2021-2030 góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về thanh niên.
2. Yêu cầu
a) Các cơ quan và địa phương chủ động triển khai thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp được Ủy ban nhân dân tỉnh phân công; bố trí và sử dụng nguồn kinh phí thực hiện bảo đảm chất lượng, tiến độ và hiệu quả, tránh lãng phí.
b) Bảo đảm hiệu quả công tác phối hợp tổ chức thực hiện giữa các cơ quan Nhà nước; giữa cơ quan Nhà nước với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên; giữa cơ quan Nhà nước với Đoàn Thanh niên cộng sản (TNCS) Hồ Chí Minh tỉnh và các tổ chức của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật.
a) Các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động tổ chức phổ biến, quán triệt, triển khai thực hiện bằng các hình thức trực tiếp, trực tuyến hoặc lồng ghép các hội nghị phổ biến, quán triệt phù hợp với tình hình thực tế.
b) Hằng năm, các cơ quan, đơn vị, địa phương tuyên truyền rộng rãi về các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thanh niên qua các phương tiện thông tin đại chúng; mở chuyên trang, chuyên mục trên Báo Gia Lai, Đài phát thanh - Truyền hình Gia Lai, CỔNG/TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ của cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
c) Đề nghị Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh chủ trì, phối hợp với Hội Liên hiệp thanh niên (LHTN) Việt Nam tỉnh tổ chức tuyên truyền cho thanh niên trên địa bàn tỉnh hằng năm.
2. Ban hành các văn bản chỉ đạo, triển khai thực hiện
a) Các Sở, ban, ngành của tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 05 năm, hằng năm với các mục tiêu, chỉ tiêu, lộ trình cụ thể phù hợp với điều kiện phát triển ngành, lĩnh vực và các chỉ tiêu được phân công tại phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
Thời gian thực hiện: Ban hành Kế hoạch hằng năm trước ngày 15/3 của năm; Kế hoạch giai đoạn 05 năm và đến năm 2030 trước ngày 15/3/2023.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2021-2030 tại địa phương; xây dựng Kế hoạch thực hiện giai đoạn 05 năm và hằng năm với các mục tiêu, chỉ tiêu, lộ trình cụ thể phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai thực hiện phát triển thanh niên tại cấp xã cho phù hợp để góp phần thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, chỉ tiêu Nghị quyết, Chương trình phát triển thanh niên của tỉnh.
Thời gian thực hiện: Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2021-2030 ban hành trước ngày 31/12/2022; Kế hoạch hằng năm ban hành trước ngày 15/3 của năm; Kế hoạch giai đoạn 05 năm và đến năm 2030 trước ngày 15/3/2023.
a) Cơ quan chủ trì các mục tiêu, chỉ tiêu, các nhiệm vụ được phân công trong Chương trình phát triển thanh niên của tỉnh và tại Kế hoạch này chủ động việc phối hợp với cơ quan liên quan để lựa chọn biện pháp, cách làm phù hợp điều kiện thực tế, bảo đảm thực hiện đạt mục tiêu, chỉ tiêu, các nhiệm vụ đề ra.
Xác định rõ mức kinh phí, nguồn kinh phí để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước để thực hiện đạt mục tiêu, chỉ tiêu được phân công đề ra; nguồn kinh phí gồm: Kinh phí lồng ghép trong các Chương trình mục tiêu quốc gia và kinh phí đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh hỗ trợ.
(có Phụ lục phân công nhiệm vụ triển khai mục tiêu, chỉ tiêu kèm theo).
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ động lựa chọn biện pháp, cách làm phù hợp điều kiện thực tế, bảo đảm thực hiện đạt mục tiêu, chỉ tiêu trong Chương trình, Kế hoạch phát triển thanh niên đã đề ra để góp phần thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, chỉ tiêu Nghị quyết, Chương trình phát triển thanh niên của tỉnh.
Bố trí kinh phí, nguồn kinh phí để thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu đã đề ra tại địa phương mình; nguồn kinh phí gồm: Kinh phí lồng ghép trong các Chương trình mục tiêu quốc gia và kinh phí đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh hỗ trợ theo quy định.
4. Theo dõi, kiểm tra, báo cáo đánh giá thực hiện Chương trình phát triển thanh niên
a) Các sở, ban, ngành của tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc đánh giá kết quả thực hiện chỉ tiêu, mục tiêu định kỳ theo năm và đột xuất theo quy định. Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh cùng cấp kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ công tác thanh niên của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã ít nhất 1 lần/năm; làm cơ sở để xem xét điều chỉnh, bổ sung hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên đảm bảo phù hợp với thực tiễn; đồng thời là căn cứ để bình xét thi đua, khen thưởng, sơ kết, tổng kết thực hiện Chương trình phát triển thanh niên.
b) Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu, mục tiêu lồng ghép trong các báo cáo quản lý nhà nước về thanh niên theo quy định. Thời gian thực hiện báo cáo định kỳ hằng năm trước ngày 10/11.
1. Sở Nội vụ
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện hằng năm và từng giai đoạn với các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên cụ thể, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; tổ chức triển khai thực hiện, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các Sở, ban, ngành tỉnh của tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Kế hoạch hằng năm, giai đoạn; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xử lý các cơ quan, đơn vị, địa phương không xây dựng Kế hoạch hoặc tổ chức thực hiện không đảm bảo thời gian, các chỉ tiêu của Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
b) Tổng hợp khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong quá trình thực hiện; báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
c) Hướng dẫn công tác khen thưởng thành tích thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu.
d) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức sơ kết vào năm 2025, tổng kết vào năm 2030 đối với việc triển khai, thực hiện Nghị quyết phát triển thanh niên, Chương trình phát triển thanh niên.
đ) Lập dự toán kinh phí hằng năm, giai đoạn đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài chính thẩm định) xem xét quyết định để tổ chức triển khai thực hiện các chỉ tiêu được giao chủ trì thực hiện tại Kế hoạch này và tại Quyết định số 783/QĐ-UBND ngày 11/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
e) Hằng năm, tổ chức kiểm tra việc triển khai thực hiện phát triển thanh niên của các Sở, ban, ngành của tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và cơ quan liên quan. Tổng hợp báo cáo cấp thẩm quyền xem xét xử lý khi cơ quan, đơn vị, địa phương không xây dựng kế hoạch, không có kết quả thực hiện hoặc thực hiện không đảm bảo thời gian quy định.
g) Chủ trì chuẩn bị nội dung, tài liệu phục vụ công tác tuyên truyền liên quan đến công tác thanh niên; phổ biến, quán triệt nội dung của Nghị quyết phát triển thanh niên, Chương trình phát triển thanh niên.
2. Các Sở, ban, ngành của tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện
2.1. Các Sở, ban ngành của tỉnh
a) Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được phân công tại phụ lục kèm theo Chương trình phát triển thanh niên và các nội dung, công việc nêu tại Phần II của Kế hoạch này bảo đảm tiến độ thực hiện thống nhất theo các mục tiêu, chỉ tiêu từ năm 2022 và những năm tiếp theo trong giai đoạn 2021-2030.
b) Dự toán kinh phí hằng năm, giai đoạn đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài chính thẩm định) xem xét quyết định để tổ chức triển khai thực hiện các chỉ tiêu, dự án được giao chủ trì thực hiện tại Kế hoạch này và tại Quyết định số 783/QĐ-UBND ngày 11/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Báo cáo định kỳ, đột xuất kết quả thực hiện các chỉ tiêu, mục tiêu hằng năm, giai đoạn 05 năm và đến năm 2030 để Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức sơ kết, tổng kết việc triển khai, thực hiện Chương trình phát triển thanh niên.
2.2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Tổ chức triển khai, chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các nội dung, công việc đã nêu tại Phần II của Kế hoạch này bảo đảm tiến độ thực hiện thống nhất theo các mục tiêu, chỉ tiêu từ năm 2022 và những năm tiếp theo trong giai đoạn 2021-2030.
b) Báo cáo định kỳ, đột xuất kết quả thực hiện các chỉ tiêu, mục tiêu hằng năm, giai đoạn 05 năm và đến năm 2030 để Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức sơ kết, tổng kết việc triển khai, thực hiện Chương trình phát triển thanh niên.
3. Đề nghị Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh chủ trì, phối hợp với Hội LHTN Việt Nam tỉnh:
a) Triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được phân công tại điểm 12 của phụ lục kèm theo Chương trình phát triển thanh niên và các nội dung theo nhiệm vụ nêu tại Phần II Kế hoạch này; đồng thời dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định để tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được trì thực hiện các chỉ tiêu, dự án được giao chủ trì thực hiện tại Kế hoạch này và tại Quyết định số 783/QĐ-UBND ngày 11/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Phối hợp với Sở Nội vụ và các Sở, ban, ngành tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết Phát triển thanh niên, Chương trình phát triển thanh niên.
c) Chỉ đạo các huyện, thị, thành đoàn và tổ chức đoàn trực thuộc phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tổ chức thực hiện Nghị quyết Phát triển thanh niên, Chương trình phát triển thanh niên tỉnh giai đoạn 2021-2030.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các đoàn thể thuộc tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp với Sở Nội vụ và các Sở, ban, ngành của tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết Phát triển thanh niên, Chương trình phát triển thanh niên.
Trên đây là kế hoạch thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên giai đoạn 2021-2030 của Ủy ban nhân dân tỉnh, yêu cầu các Sở, ban, ngành của tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã triển khai thực hiện bảo đảm mục đích, yêu cầu đề ra. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ảnh kịp thời về Sở Nội vụ để phối hợp giải quyết, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH GIA LAI GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 2635/KH-UBND ngày 14/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Mục tiêu/chỉ tiêu | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Tiến độ, kết quả thực hiện | Ghi chú | ||
Hằng năm | Giai đoạn I (2021-2025) | Giai đoạn II (2025-2030) | |||||
1 | Hằng năm, 100% thanh niên lực lượng vũ trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức được tuyên truyền, phổ biến, học tập Nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến đời sống, học tập và việc làm của thanh niên | Các Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Các cơ quan liên quan thuộc ngành, lĩnh vực | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
2 | Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên; 80% thanh niên công nhân; 75% thanh niên nông thôn, đô thị, thanh niên đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được trang bị kiến thức về quốc phòng và an ninh | Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; UBND cấp huyện; các cơ quan, đơn vị liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
3 | Đến năm 2030, trên 70% thanh niên được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật thông qua ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban ngành tỉnh; Đài Phát thanh truyền hình tỉnh; Báo Gia Lai; Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh; UBND cấp huyện |
| Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu | Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
|
4 | Phấn đấu đến năm 2030, có 90% thanh niên được tuyên truyền, phổ biến hiểu những nội dung cơ bản của pháp luật về phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội, Luật phòng chống ma túy, Luật giao thông đường bộ | Sở Tư pháp | Sở Nội vụ; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động-Thương binh và Xã hội; Sở Thông tin và Truyền thông; Ban Dân tộc; Đài Phát thanh truyền hình tỉnh; Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh; UBND cấp huyện |
| Đạt 80% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
| |||||||
1 | Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm dưới các hình thức phù hợp điều kiện sinh hoạt và công tác | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Nội vụ; Sở Tư pháp, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội; Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
2 | Hằng năm, bồi dưỡng và nâng cao năng lực về quản lý Nhà nước cho ít nhất 20% thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức các cấp trong tỉnh | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan; UBND cấp huyện | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
3 | Hằng năm, có ít nhất 20% thanh niên làm báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu số và tham gia công tác phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh thiếu niên tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn được bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến giáo dục pháp luật; phấn đấu đến năm 2030, đạt tỷ lệ 100% | Sở Tư pháp | Sở Nội vụ; Ban Dân tộc; UBND cấp huyện | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
4 | Phấn đấu đến năm 2030, có 80% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ học vấn trung học phổ thông và tương đương; 70% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Nội vụ; Sở Lao động-Thương binh và Xã hội; Ban Dân tộc; UBND cấp huyện |
| Đến năm 2025, đạt 90% chỉ tiêu | Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
|
5 | Phấn đấu đến năm 2030, tăng 15% số thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống; tăng 15% số công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì; tăng 10% số thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học, công nghệ (so với năm 2020) | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Y tế; Sở Công thương; Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh; UBND cấp huyện |
| Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu | Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
|
1 | Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp; 100% sinh viên các trường đại học đóng chân trên địa bàn tỉnh, sinh viên trường cao đẳng được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế và chuyển đổi số. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội; Sở Nội vụ; Sở Ngoại vụ; Sở Thông tin và Truyền thông; Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh; UBND cấp huyện | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
2 | Hằng năm, 30% số ý tưởng, dự án khởi nghiệp của thanh niên là học sinh, sinh viên được kết nối với doanh nghiệp, quỹ đầu tư mạo hiểm hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh; UBND cấp huyện; các cơ quan, đơn vị liên | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
3 | Hằng năm, bảo đảm 100% thanh niên trước khi đi lao động có thời hạn ở nước ngoài được học tập, phổ biến các quy định pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan về quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Sở Ngoại vụ; Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; UBND cấp huyện; các cơ quan, đơn vị liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
4 | Đến năm 2030, phấn đấu 80% thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; 60% thanh niên được đào tạo nghề gắn với việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ. Mỗi năm giải quyết việc làm cho 18.000 thanh niên (ưu tiên giải quyết việc làm cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, thanh niên dân tộc thiểu số ) góp phần đến năm 2030 giảm tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị xuống dưới 7% và giảm tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn xuống dưới 6% | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Nội vụ; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh; UBND cấp huyện |
| Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu | Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
|
5 | Đến năm 2030, có ít nhất 70% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sử dụng ma túy; thanh niên là nạn nhân của tội phạm buôn bán người; thanh niên vi phạm pháp luật được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Phấn đấu tạo việc làm ổn định cho trên 50% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn; 20% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sau cai nghiện, sau cải tạo. | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Công an tỉnh; Sở Nội vụ; Ban Dân tộc; Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh |
| Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu | Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
|
Mục tiêu 4: Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho thanh niên |
|
|
|
|
| ||
1 | Hằng năm, trên 70% thanh niên được trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe; chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; về chính sách dân số và phát triển, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới, bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; về HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS (trong đó: tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục đạt 100%; tỷ lệ thanh niên trong các trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt trên 90%) | Sở Y tế | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động-Thương binh và Xã hội; Sở Văn hóa-Thể thao và Du lịch; Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh; UBND cấp huyện | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
2 | Hằng năm, trên 60% thanh niên được cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; 90% cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; 100% nữ thanh niên được tiếp cận thân thiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản | Sở Y tế | Sở Nội vụ; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động-Thương binh và Xã hội; Sở Văn hóa-Thể thao và Du lịch; Sở Thông tin và Truyền thông; Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh; UBND cấp huyện | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
3 | Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên tham gia đóng bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe ban đầu; trên 90% thanh niên công nhân làm việc tại khu công nghiệp được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ. | Sở Y tế | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động-Thương binh và Xã hội; Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh; Liên đoàn lao động tỉnh; UBND cấp huyện; | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
Mục tiêu 5: Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên |
|
|
|
|
| ||
1 | Hằng năm, trên 80% thanh niên ở đô thị; 70% thanh niên ở nông thôn; 60% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và nơi cư trú | Sở Văn hóa- Thể thao và Du lịch | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Sở Thông tin và Truyền thông; Ban Dân tộc; Đài Phát thanh truyền hình tỉnh; UBND cấp huyện; cơ quan, đơn vị liên quan | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
2 | Đến năm 2030, ít nhất 50% thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kỹ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động-Thương binh và Xã hội; Sở Văn hóa-Thể thao và Du lịch; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công thương; Sở Khoa học và Công nghệ; Công an tỉnh; Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh; Liên đoàn lao động tỉnh; UBND cấp huyện; các cơ quan, đơn vị liên quan |
| Đến năm 2025, đạt 90% chỉ tiêu | Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
|
3 | Đến năm 2030, có 100% xã, phường, thị trấn trong tỉnh có tụ điểm sinh hoạt cho thanh thiếu nhi, góp phần định hướng lối sống lành mạnh, ngăn ngừa tội phạm và tệ nạn xã hội trong thanh thiếu niên | Sở Văn hóa- Thể thao và Du lịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh; UBND cấp huyện |
| Đến năm 2025, đạt 90% chỉ tiêu | Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
|
|
|
|
| ||||
1 | Hằng năm, 100% thanh niên trong độ tuổi quy định của pháp luật, có đủ năng lực hành vi dân sự sẵn sàng tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ. | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh UBND cấp huyện, cấp xã | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
2 | Hằng năm, 100% tổ chức Đoàn thanh niên, Hội LHTN các cấp và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật phát động phong trào và huy động thanh niên hưởng ứng, tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, xã hội; phát triển kinh tế-xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; bảo vệ môi trường; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh | Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh | Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh; Sở Nội vụ; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động-Thương binh và Xã hội; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; UBND cấp huyện; các cơ quan, đơn vị liên | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu | Đạt 100% chỉ tiêu |
|
3 | Đến năm 2030, phấn đấu 20% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương; 15% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội được bố trí đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý | Các Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan |
| Đến năm 2025, đạt 80% chỉ tiêu | Đến năm 2030, đạt 100% chỉ tiêu |
|
- 1Kế hoạch 285/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2021-2025
- 2Kế hoạch 730/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022-2030
- 3Kế hoạch 418/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022-2030
- 4Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2022 về phát triển thanh niên tỉnh Phú Yên giai đoạn 2022-2030
- 5Kế hoạch 26/KH-UBND về khảo sát nhu cầu thanh niên, tổ chức thanh niên trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2023
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật Thanh niên 2020
- 4Luật Phòng, chống ma túy 2021
- 5Quyết định 1331/QĐ-TTg năm 2021 về Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1113/QĐ-BNV năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Nghị quyết 136/NQ-HĐND năm 2022 về phát triển thanh niên tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2030
- 8Kế hoạch 285/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2021-2025
- 9Kế hoạch 730/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022-2030
- 10Kế hoạch 418/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022-2030
- 11Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2022 về phát triển thanh niên tỉnh Phú Yên giai đoạn 2022-2030
- 12Kế hoạch 26/KH-UBND về khảo sát nhu cầu thanh niên, tổ chức thanh niên trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2023
Kế hoạch 2635/KH-UBND năm 2022 thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2030
- Số hiệu: 2635/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 14/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Nguyễn Thị Thanh Lịch
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/11/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định