Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 136/NQ-HĐND

Gia Lai, ngày 08 tháng 7 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH GIA LAI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ SÁU

Căn cLuật Tchức chính quyền địa phương, ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sa đi, bổ sung một sđiều của Luật Tchức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Thanh niên ngày 16 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 1331/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030;

Căn cứ Quyết định số 1113/QĐ-BNV ngày 17 tháng 10 năm 2021 của Bộ Nội vụ về ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát trin thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030;

Xét Tờ trình s1242/TTr-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tnh về việc ban hành Nghị quyết phát triển thanh niên tnh Gia Lai giai đoạn 2021 - 2030; Báo cáo thm tra s 60/BC-BVHXH ngày 27 tháng 6 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tnh; ý kiến tho luận của đại biu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Nghị quyết phát triển thanh niên tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021 - 2030, gồm những nội dung sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tng quát

Xây dựng thanh niên tnh Gia Lai phát triển toàn diện, giàu lòng yêu nước, có ý chí tự cường, tự hào dân tộc; sng có lý tưng, hoài bão, khát vọng vươn lên xây dựng quê hương, đất nước; có đạo đức, ý thức công dân, chp hành pháp luật; có sức khỏe và lối sng lành mạnh; có tinh thần học tập nâng cao trình độ văn hóa, kiến thức, knăng sống; có ý chí lập thân, lập nghiệp, tinh thần khởi nghiệp, năng động, sáng tạo, tự tạo việc làm, hiu biết khoa học, công nghệ. Chú trọng phát trin nguồn nhân lực trchất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tnh, của đất nước và hội nhập quốc tế. Phát huy tinh thần cống hiến, xung kích, tình nguyện và nâng cao trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp xây dựng và bo vệ quê hương, đất nước.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Mục tiêu 1. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; cung cấp thông tin về tư vấn, hỗ trợ pháp lý cho thanh niên.

- Hằng năm, 100% thanh niên lực lượng vũ trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức được tuyên truyền, phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp y Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến đời sống, học tập và việc làm của thanh niên.

- Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên; 80% thanh niên công nhân; 75% thanh niên nông thôn, đô thị, thanh niên đồng bào dân tộc thiu svà miền núi được trang bị kiến thức về quốc phòng và an ninh.

- Đến năm 2030, trên 70% thanh niên được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật thông qua ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng.

b) Mục tiêu 2. Giáo dục, nâng cao kiến thức, kỹ năng; tạo điều kiện đ thanh niên bình đẳng về cơ hội học tập, nghiên cu, đi mới sáng tạo.

- Hng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưng, đạo đức, lối sng, kiến thức pháp luật, k năng sống và knăng mềm dưới các hình thức phù hợp điều kiện sinh hoạt và công tác.

- Hng năm, bồi dưng và nâng cao năng lực về qun lý Nhà nước cho ít nhất 20% thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức các cấp trong tnh.

- Hằng năm, có ít nhất 20% thanh niên làm báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc thiu số và tham gia công tác ph biến giáo dục pháp luật cho thanh thiếu niên tại vùng đồng bào dân tộc thiu svà miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được bồi dưng, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến giáo dục pháp luật; phn đấu đến năm 2030, đạt tỷ l 100%.

- Phấn đấu đến năm 2030, có 80% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ học vấn trung học ph thông và tương đương; 70% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở trở lên.

- Phấn đấu đến năm 2030, tăng 15% số thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sn xuất và đời sống; tăng 15% scông trình khoa học và công nghdo thanh niên chủ trì; tăng 10% sthanh niên làm việc trong các tchức khoa học, công ngh(so với năm 2020).

c) Mục tiêu 3. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề và tạo việc làm bền vững cho thanh niên; phát triển nguồn nhân lực trchất lượng cao.

- Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng nghiệp, trang bị kiến thức, k năng về khi nghiệp trước khi tốt nghiệp; 100% sinh viên các trường đại học đóng chân trên địa bàn tỉnh, sinh viên trường cao đẳng được trang bị kiến thức vhội nhập quốc tế và chuyn đổi số.

- Hng năm, 30% sý tưởng, dự án khi nghiệp của thanh niên là học sinh, sinh viên được kết nối với doanh nghiệp, quỹ đầu tư mạo him hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp.

- Hằng năm, bảo đảm 100% thanh niên trước khi đi lao động có thời hạn nước ngoài được học tập, phổ biến các quy định pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan về quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động.

- Đến năm 2030, phấn đấu 80% thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; 60% thanh niên được đào tạo ngh gn với việc làm. Mỗi năm giải quyết việc làm cho 18.000 thanh niên (ưu tiên giải quyết việc làm cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, thanh niên dân tộc thiu s) góp phần đến năm 2030 gim tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị xuống dưới 7% và gim tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm nông thôn xuống dưới 6%.

- Đến năm 2030, có ít nhất 70% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sdụng ma túy, thanh niên là nạn nhân của tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp luật được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Phn đấu tạo việc làm ổn định cho trên 50% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiu s và min núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; 20% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sau cai nghiện, sau ci tạo.

d) Mục tiêu 4. Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khe cho thanh niên.

- Hng năm, trên 70% thanh niên được trang bị kiến thức, k năng rèn luyện thchất, nâng cao sức khỏe; chăm sóc sức khe sinh sn, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; kiến thức dân số và phát triển, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở gii; bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; kiến thức về HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS (trong đó: Tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục đạt 100%; tỷ lệ thanh niên trong các trong các cơ sgiáo dục nghề nghiệp đạt trên 90%).

- Hằng năm, trên 60% thanh niên được cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thin về tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; 90% cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; 100% nữ thanh niên được tiếp cận thân thiện với các bin pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sn.

- Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên tham gia đóng bo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe ban đầu; trên 90% thanh niên công nhân làm việc tại khu công nghiệp được khám sức khe và chăm sóc y tế định kỳ.

đ) Mục tiêu 5. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên.

- Hằng năm, trên 80% thanh niên ở đô thị; 70% thanh niên nông thôn; 60% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghthuật, thdục thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng nơi học tập, làm việc và nơi cư trú.

- Đến năm 2030, ít nhất 50% thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kỹ thuật sphục vụ mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tng kinh tế số.

- Đến năm 2030, có 100% xã, phường, thị trấn trong tnh có điểm sinh hoạt tập trung cho thanh thiếu nhi, góp phần định hướng lối sống lành mạnh, ngăn ngừa tội phạm và tệ nạn xã hội trong thanh thiếu niên.

e) Mục tiêu 6. Phát huy vai trò của thanh niên trong tham gia phát triển kinh tế - xã hội và bo vệ Tquốc.

- Hằng năm, 100% thanh niên trong độ tuổi quy định của pháp luật, có đủ năng lực hành vi dân sự sẵn sàng tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự v.

- Hằng năm, 100% tổ chức Đoàn thanh niên, Hội LHTN các cấp và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật phát động phong trào và huy động thanh niên hưởng ứng, tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, xã hội; phát triển kinh tế - xã hội, khc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; bo vệ môi trường; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh.

- Đến năm 2030, phấn đấu 20% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương; 15% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được bố trí đm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, qun lý.

II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, tổ chức đảng, chính quyền các cấp

a) Tăng cường phbiến, quán triệt chnghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, các nghị quyết, chỉ thị của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thanh niên đến các cấp, các ngành, bo đảm thống nhất về nhận thức và hành động của chệ thống chính trị trong việc chăm lo, bồi dưỡng và phát triển toàn diện thanh niên trong tỉnh.

b) Chú trọng giáo dục, nâng cao ý thức pháp luật, trách nhiệm của thanh niên đối với bn thân, gia đình và xã hội. Kết hợp chặt chẽ giáo dục pháp luật với giáo dục lý tưng cách mạng, đạo đức, lối sng văn hóa; lịch sử, truyền thng và ý thức tự tôn dân tộc; giữ gìn bn sc văn hóa dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.

c) Nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa các cấp, các ngành, đoàn th nhân dân; phát huy vai trò của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và các tổ chức thanh niên trong thực hiện nghị quyết.

2. Hoàn thiện chế, chính sách, pháp luật về thanh niên

a) Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung đề nghị cấp có thẩm quyền ban hành các chính sách, pháp luật về thanh niên trên cơ sở Luật Thanh niên năm 2020, pháp luật có liên quan, các điều ước, thỏa thuận khu vực và quốc tế mà tỉnh Gia Lai tham gia, ký kết.

b) Đổi mới cơ chế, chính sách nhằm huy động ti đa các nguồn lực phát trin thanh niên; chú trọng các chính sách đặc thù hỗ trợ nhóm thanh niên dễ bị tn thương, thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiu s và min núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

c) Nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách phát hiện, thu hút, đào tạo, bồi dưng, trọng dụng tài năng trtrong nước và tài năng trđang công tác, học tập, sinh sống ở nước ngoài về tham gia xây dựng và phát triển tnh Gia Lai.

d) Nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách ưu đãi, thu hút thanh niên có trình độ chuyên môn, tay nghề cao, thanh niên tình nguyện đến công tác tại khu kinh tế - quốc phòng, vùng đồng bào dân tộc thiu svà miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, biên giới.

3. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật

a) Tăng cường tuyên truyền, ph biến sâu rộng Luật thanh niên năm 2020, Chiến lược, Chương trình phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030 và các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật ca Nhà nước v thanh niên.

b) Đổi mới nội dung, hình thức ph biến giáo dục pháp luật cho thanh niên phù hợp với từng nhóm đối tượng và điều kiện địa bàn; trong đó, chú trọng nhóm thanh niên dễ bị tn thương, thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiu svà miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới.

c) Đẩy mạnh truyền thông về sự cần thiết và nhu cầu được nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, chăm sóc sức khỏe ca thanh niên; trong đó, chú trọng đào tạo, nâng cao kỹ năng tư vn, truyền thông cho đội ngũ cung cấp dịch vụ về chăm sóc sức khỏe sinh sn, sức khỏe tình dục cho thanh niên. Tăng cường tuyên truyền về phòng, chống tác hại của thuốc lá, lạm dụng rượu, bia và các chất kích thích khác; dự phòng bệnh không lây nhiễm; phòng ngừa vi phạm pháp luật và tệ nạn xã hội trong thanh niên.

d) Đổi mới, đa dạng hóa các hình thức giới thiệu, phổ biến các tác phẩm văn hóa nghệ thuật có giá trị nhân văn cao để định hướng, giáo dục thanh niên. Khuyến khích thanh niên tham gia hoạt động và sáng tạo trong văn hóa, thdục, ththao; gìn giữ, phát huy giá trị văn hóa dân tộc và tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.

đ) Phát triển mạng xã hội có định hướng tích cực, lành mạnh, đáp ứng nhu cầu ca thanh niên trên không gian mạng; quản lý việc sử dụng mạng xã hội thiếu chuẩn mực, thiếu văn minh của thanh niên; có chế tài xử lý các hoạt động, dịch vụ, trò chơi trực tuyến thiếu lành mạnh, bạo lực gây tác động xu đến thanh niên và xã hội.

4. Tăng cường cung cấp dịch vụ, hoạt động hỗ trợ thanh niên

a) Đổi mới hình thức cung cấp các dịch vụ hỗ trợ thanh niên học tập, sáng tạo, nghiên cứu khoa học; thực hiện có hiệu quviệc chuyn đổi số trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo; xây dựng các chương trình đào tạo ngoại ngtrên mạng Internet nhằm tạo điều kin để thanh niên là học sinh ở các vùng nông thôn, vùng dân tộc thiu svà miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới được tiếp cận, học tập miễn phí.

b) Triển khai cơ chế hợp tác giữa các trường đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở nghiên cu với các tổ chức kinh tế; hoàn thiện hệ thống thông tin thị trường lao động theo hướng hội nhập quốc tế; nâng cao chất lượng dự báo thị trường lao động trong ngn hạn và dài hạn; tổ chức các cuộc thi tay nghề, sáng kiến cho thanh niên.

c) Cng cố, nâng cao chất lượng hoạt động ca mạng lưới cung cấp dịch vụ về việc làm và khởi nghiệp; định hướng và htrợ thanh niên khởi nghiệp; chăm sóc sức khỏe; tư vn và trợ giúp pháp lý cho thanh niên.

d) Khuyến khích các tổ chức, cá nhân cung cấp các dịch vụ tư vn tâm lý cho thanh niên; đầu tư, xây dựng các thiết chế văn hóa, thdục, ththao, công trình phúc lợi xã hội cho thanh niên; trong đó, chú trọng đối tượng thanh niên di cư, thanh niên công nhân tại các khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất.

đ) Thường xuyên tổ chức các cuộc thi m hiu ý tưng sáng tạo khởi nghiệp, thanh niên khởi nghiệp; hỗ trợ các ý tưng khởi nghiệp khả thi của thanh niên; kêu gọi các nguồn vốn, tổ chức hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp.

5. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế

a) Tăng cường hợp tác quốc tế trong xây dựng, thực hiện chính sách, pháp luật về thanh niên; giao lưu thanh niên; tích cực, chđộng tham gia xây dựng, ký kết và thực hiện điều ước, thỏa thuận khu vực và quốc tế v thanh niên.

b) Nâng cao nhận thức của thanh niên về chđộng và tích cực hội nhập quốc tế toàn diện, sâu rộng, có hiệu quả; tạo điều kiện đthanh niên tham gia các hoạt động hợp tác, giao lưu quốc tế về thanh niên.

c) Khai thác, phát huy hiệu quả sự hỗ trợ của các tchức quốc tế đthực hiện chính sách, pháp luật về thanh niên gn với thực hiện và hoàn thành các mục tiêu phát triển bền vững ca Liên hợp quốc, ch tiêu phát triển thanh niên toàn cầu và các cam kết, mục tiêu của Cộng đồng ASEAN.

6. Phát huy vai trò của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tnh, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tnh, các tổ chức đoàn thchính trị-xã hội và thanh niên

a) Tăng cường vai trò giám sát, phn biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tnh, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tnh và các tổ chức đoàn thchính trị - xã hội. Huy động sự tham gia của các tổ chức đoàn th, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội và toàn xã hội trong việc chăm lo, bồi dưỡng, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của thanh niên; vận động các tầng lớp nhân dân thực hiện chính sách, pháp luật về thanh niên.

b) Đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động ca tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh các cấp, Hội Liên hiệp thanh niên tnh Gia Lai nhằm phát huy vai trò xung kích, sáng tạo của thanh niên trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ quê hương.

c) Phát huy tính tích cực, chđộng của thanh niên trong tham gia qun lý nhà nước và xã hội; tham gia vào quá trình xây dựng, tchức thực hiện và giám sát, phn biện chính sách, pháp luật v thanh niên.

Điều 2. Nguồn lực thực hiện

1. UBND các cấp bảo đảm nguồn lực để tổ chức thực hiện phát triển thanh niên tnh Gia Lai giai đoạn 2021 - 2030 phù hợp với quy định của Nhà nước. Trong đó, bảo đảm về số lượng và chất lượng đội ngũ thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước vthanh niên, kinh phí triển khai các nhiệm vụ, đề án, dự án phát trin thanh niên đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, phù hợp với tình hình và khả năng cân đối ngân sách của tnh.

2. Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động các nguồn lực hp pháp trong nước và ngoài nước để trin khai thực hiện các nhiệm vụ, đề án, dự án phát triển thanh niên tnh Gia Lai giai đoạn 2021-2030.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân các cấp trong phạm vi, quyền hạn của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã dược Hội đồng nhân dân tnh Gia Lai khóa XII, Kỳ họp th Sáu thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực thi hành ktừ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Website: http://dbnd.gialai.gov.vn;
- Báo Gia Lai; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Lưu: VT- HĐND.

CHỦ TỊCH




Hồ Văn Niên