HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 77/NQ-HĐND | Vĩnh Long, ngày 22 tháng 9 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2021-2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA X, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thanh niên ngày 16/6/2020;
Thực hiện Quyết định số 1331/QĐ-TTg ngày 24/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030; Quyết định số 1113/QĐ-BNV ngày 17/10/2021 của Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030;
Xét Tờ trình số 171/TTr-UBND ngày 07/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết về phát triển thanh niên tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2021-2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Nghị quyết về phát triển thanh niên tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2021-2030, cụ thể như sau:
1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng thế hệ thanh niên tỉnh Vĩnh Long phát triển toàn diện, giàu lòng yêu nước, có ý chí tự lực, tự cường, tự hào dân tộc; có lý tưởng cách mạng, hoài bão, khát vọng vươn lên xây dựng quê hương, đất nước; có đạo đức, ý thức công dân, chấp hành pháp luật; có sức khỏe và lối sống lành mạnh; có văn hóa, kiến thức, trình độ học vấn, kỹ năng sống, nghề nghiệp và việc làm; có ý chí khởi nghiệp, lập nghiệp, năng động, sáng tạo, làm chủ khoa học, công nghệ. Phát triển nguồn nhân lực trẻ của tỉnh chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển nhanh, bền vững và hội nhập quốc tế. Phát huy tinh thần cống hiến, xung kích, tình nguyện vì cộng đồng và nâng cao trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Vĩnh Long.
2. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể
Thực hiện 06 mục tiêu và các chỉ tiêu về phát triển thanh niên tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2030 (kèm theo Phụ lục).
3. Nhiệm vụ, giải pháp thực hiện
a) Bảo đảm sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, tổ chức đảng, chính quyền, đoàn thể các cấp, kết hợp và phát huy vai trò của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện Nghị quyết về phát triển thanh niên, đảm bảo thống nhất về nhận thức và hành động của cả hệ thống chính trị trong việc chăm lo, bồi dưỡng và phát triển toàn diện thanh niên.
b) Tăng cường giáo dục chính trị, tư tưởng, truyền thống, lý tưởng, đạo đức, lối sống lành mạnh, pháp luật cho thanh niên và phát huy vai trò xung kích của thanh niên trong việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết về phát triển thanh niên ở các cấp, các ngành. Phát huy vai trò của gia đình trong phát triển thanh niên.
c) Phát huy nhân tố và sử dụng nguồn nhân lực trẻ có chất lượng cao đáp ứng yêu cầu thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; xây dựng môi trường xã hội lành mạnh; cung cấp dịch vụ, hoạt động hỗ trợ cho thanh niên; nâng cao thế chất, tinh thần và phát triển kỹ năng sống, kiến thức về giới, sức khỏe sinh sản cho thanh niên.
d) Ủy ban nhân dân tỉnh cụ thể hóa nội dung Nghị quyết thành cơ chế, chính sách phát triển thanh niên, bảo đảm phù hợp với hệ thống chính sách, pháp luật của Nhà nước; chỉ đạo, hướng dẫn, phân công và gắn với trách nhiệm cụ thể của từng cấp, từng ngành trong tổ chức thực hiện; ban hành Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2021-2030 trên cơ sở Chiến lược đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; xây dựng kế hoạch thực hiện từng giai đoạn 05 năm và hàng năm đảm bảo đạt kết quả các mục tiêu, chỉ tiêu và phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh.
đ) Phát động phong trào thi đua; quan tâm công tác khen thưởng thành tích thực hiện Nghị quyết; tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Nghị quyết.
4. Nguồn kinh phí thực hiện
Do ngân sách Nhà nước bảo đảm và huy động từ các nguồn tài trợ, viện trợ quốc tế, từ xã hội, cộng đồng và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa X, Kỳ họp chuyên đề lần thứ 2 thông qua ngày 22 tháng 9 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỰC HIỆN 06 MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỈ TIÊU VỀ PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
STT | Mục tiêu thực hiện trong giai đoạn 2021-2030 | Các chỉ tiêu thực hiện đến năm 2030 |
1 | Mục tiêu 1: Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; cung cấp thông tin về tư vấn, hỗ trợ pháp lý cho thanh niên | 100% thanh niên trong lực lượng vũ trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức được tuyên truyền, phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. |
100% thanh niên là học sinh, sinh viên, 80% thanh niên công nhân khu công nghiệp, tuyến công nghiệp, cụm công nghiệp, 75% thanh niên nông thôn, thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số được trang bị kiến thức về quốc phòng và an ninh. | ||
Trên 70% thanh niên được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng. | ||
2 | Mục tiêu 2: Giáo dục, nâng cao kiến thức, kỹ năng; tạo điều kiện để thanh niên bình đẳng về cơ hội học tập, nghiên cứu, đổi mới sáng tạo | 100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm. |
90% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương; 85% trở lên thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở. | ||
Có 15% số thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống; tăng 10% số công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì; tăng 10% số thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học, công nghệ. | ||
100% báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật là thanh niên người dân tộc thiểu số tại địa phương tham gia công tác phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh thiếu niên tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến giáo dục pháp luật. | ||
3 | Mục tiêu 3: Nâng cao chất lượng đào tạo nghề và tạo việc làm bền vững cho thanh niên; phát triển nguồn nhân trẻ chất lượng cao | 100% học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp; 100% sinh viên các trường đại học, cao đẳng được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế và chuyển đổi số. |
100% thanh niên trước khi đi lao động có thời hạn ở nước ngoài được học tập, phổ biến các quy định pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan về quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động. | ||
Có 30% số ý tưởng, dự án khởi nghiệp của thanh niên là học sinh, sinh viên, thanh niên nông thôn được kết nối với các doanh nghiệp, quỹ đầu tư mạo hiểm hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp. | ||
95% thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; 60% thanh niên được đào tạo nghề gắn với tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ. Có ít nhất 160.000 thanh niên được giải quyết việc làm. | ||
Tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị dưới 3,5%; tỷ lệ thanh niên thiểu việc làm ở nông thôn dưới 6%. | ||
Có ít nhất 80% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sử dụng ma túy, thanh niên là nạn nhân của tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp luật được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Phấn đấu tạo việc làm ổn định cho trên 50% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; 20% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sau cai nghiện, sau cải tạo, thanh niên là người Việt Nam không có quốc tịch. | ||
4 | Mục tiêu 4: Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho thanh niên | Trên 80% thanh niên được trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe; chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số và phát triển; bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS (trong đó: tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục đạt 100%; tỷ lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt trên 90%); có 90% tỷ lệ thanh niên tham gia tập luyện thể dục thường xuyên. |
Trên 80% thanh niên được cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; 90% cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; 100% nữ thanh niên được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản. | ||
100% thanh niên là học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe ban đầu; trên 90% thanh niên công nhân làm việc tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, tuyến công nghiệp,... được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ. | ||
5 | Mục tiêu 5: Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên | 100% thanh niên ở đô thị, thanh niên ở nông thôn, thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú. |
Ít nhất 50% thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kỹ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số. | ||
6 | Mục tiêu 6: Phát huy vai trò của thanh niên trong tham gia phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc | 100% thanh niên trong độ tuổi quy định của pháp luật, có đủ năng lực hành vi dân sự sẵn sàng tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ. |
20% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được tạo điều kiện nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ chính trị; đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương; 15% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý. | ||
100% tổ chức Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh Vĩnh Long, Hội Sinh viên các cấp và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật phát động phong trào và huy động thanh niên hưởng ứng, tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, xã hội; phát triển kinh tế - xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; bảo vệ môi trường; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia. |
- 1Kế hoạch 285/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2021-2025
- 2Kế hoạch 730/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022-2030
- 3Kế hoạch 418/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022-2030
- 4Nghị quyết 103/NQ-HĐND năm 2022 về phát triển Thanh niên tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2030
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Luật Thanh niên 2020
- 4Quyết định 1331/QĐ-TTg năm 2021 về Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1113/QĐ-BNV năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Kế hoạch 285/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2021-2025
- 7Kế hoạch 730/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022-2030
- 8Kế hoạch 418/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022-2030
- 9Nghị quyết 103/NQ-HĐND năm 2022 về phát triển Thanh niên tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2030
Nghị quyết 77/NQ-HĐND năm 2022 về phát triển thanh niên tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2030
- Số hiệu: 77/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 22/09/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Bùi Văn Nghiêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/09/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực