- 1Luật Thanh niên 2020
- 2Nghị định 27/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 40/2014/NĐ-CP quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ và Nghị định 87/2014/NĐ-CP quy định về thu hút cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam
- 1Quyết định 1331/QĐ-TTg năm 2021 về Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1113/QĐ-BNV năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2022 về phát triển thanh niên tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 360/KH-UBND | Bắc Kạn, ngày 16 tháng 6 năm 2022 |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
Căn cứ Quyết định số 1331/QĐ-TTg ngày 24/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển thanh niên giai đoạn 2021-2030; Quyết định số 1113/QĐ-BNV ngày 17/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030; Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 27/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển thanh niên tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2030 (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 11/NQ-HĐND); Quyết định số 1026/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2030 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1026/QĐ-UBND).
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi là Chương trình phát triển thanh niên), cụ thể như sau:
1. Mục đích
a) Tăng cường và bảo đảm sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, sự chỉ đạo và tổ chức thực hiện của các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể nhân dân, phát huy đầy đủ vai trò của gia đình, nhà trường, xã hội trong việc thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bắc Kạn; đồng thời, đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến, quán triệt, hướng dẫn, triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch đảm bảo sự thống nhất, đồng bộ và hiệu quả, gắn với thực hiện Luật Thanh niên năm 2020 và Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030.
b) Cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Chương trình phát triển thanh niên gắn với chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị theo phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh (UBND); xác định rõ lộ trình, tiến độ thực hiện bảo đảm đánh giá, điều chỉnh, bổ sung các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình phát triển thanh niên kịp thời, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và thực tiễn phát triển thanh niên.
c) Nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa các cấp, các ngành, đoàn thể nhân dân; phát huy vai trò của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và các tổ chức thanh niên trong thực hiện Kế hoạch. Xác định cụ thể trách nhiệm, cơ chế phối hợp của các sở, ban, ngành, đoàn thể và UBND các huyện, thành phố trong tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về thanh niên.
2. Yêu cầu
a) Việc tổ chức, triển khai Kế hoạch phải đảm bảo đúng nội dung và thời gian theo quy định, kế hoạch phải được triển khai sâu rộng, nghiêm túc, có hiệu quả đến tất cả các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị có liên quan trên toàn tỉnh. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn cần xác định rõ mục tiêu, tầm quan trọng của Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bắc Kạn, để từ đó chỉ đạo thực hiện các nội dung, nhiệm vụ hiệu quả, tiết kiệm.
b) Các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp được UBND tỉnh phân công, bố trí và sử dụng nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch bảo đảm chất lượng, tiến độ và hiệu quả, tránh lãng phí.
c) Bảo đảm hiệu quả công tác phối hợp tổ chức thực hiện Kế hoạch giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương; giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, các tổ chức đoàn thể và các tổ chức của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật.
II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
a) Tăng cường tuyên truyền, phổ biến sâu rộng Luật Thanh niên năm 2020, Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030, Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 27/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển thanh niên tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2030; Quyết định số 1026/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2030.
b) Các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức phổ biến, quán triệt, triển khai Kế hoạch trong tập thể cán bộ, công chức, viên chức và người lao động bằng hình thức trực tiếp, trực tuyến hoặc lồng ghép các hội nghị phổ biến tuyên truyền giáo dục pháp luật, tổng kết, triển khai nhiệm vụ… phù hợp với tình hình thực tế tại cơ quan, đơn vị. Qua đó nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động về mục tiêu, chỉ tiêu của Kế hoạch.
c) Hằng năm, các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức tuyên truyền rộng rãi về Kế hoạch, các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thanh niên và các văn bản liên quan đến việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch trên các phương tiện thông tin đại chúng; mở chuyên trang, chuyên mục về Kế hoạch trên báo chí, Đài Phát thanh và Truyền hình, trang thông tin điện tử,... của cơ quan, đơn vị, địa phương.
d) Đề nghị Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh chủ trì, phối hợp với Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh, Trường Cao đẳng Bắc Kạn và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật tổ chức tuyên truyền Kế hoạch cho thanh niên trong toàn tỉnh.
a) Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND các huyện, thành phố cần xác định việc triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bắc Kạn là nhiệm vụ chính trị hết sức quan trọng gắn với chức năng quản lý nhà nước của các ngành, lĩnh vực và địa phương. Do đó, các cơ quan, đơn vị, địa phương phải xây dựng kế hoạch thực hiện giai đoạn 2021-2025 và hằng năm với các chỉ tiêu, giải pháp và lộ trình thực hiện cụ thể[1].
b) Kế hoạch thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương cần bám sát các mục tiêu, chỉ tiêu và nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu của Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2030 và Kế hoạch thực hiện giai đoạn 2021-2025, đảm bảo phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của ngành, lĩnh vực và điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Đồng thời, khi xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ hằng năm phải lồng ghép các chỉ tiêu phát triển thanh niên được UBND tỉnh giao để triển khai có hiệu quả.
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)
a) Các sở, ban, ngành cấp tỉnh:
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên của ngành, lĩnh vực để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện lồng ghép để cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu, chính sách về phát triển thanh niên giai đoạn 2021-2025 vào trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của UBND tỉnh hằng năm, đảm bảo phù hợp với điều kiện, tình hình thực tiễn và cân đối ngân sách tỉnh;
- Chủ động tham mưu UBND tỉnh kịp thời xây dựng và ban hành các đề án, kế hoạch cụ thể theo từng lĩnh vực được giao tại Quyết định số 1026/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của UBND tỉnh. Đồng thời, khẩn trương triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp xây dựng các chính sách phát triển thanh niên tỉnh Bắc Kạn trên các lĩnh vực quy định tại điểm 2, Mục III Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2030 ban hành kèm theo Quyết định số 1026/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của UBND tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được phân công;
- Tổ chức hướng dẫn UBND các huyện, thành phố trong việc triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên thuộc ngành, lĩnh vực quản lý; lồng ghép các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo giai đoạn và hằng năm.
b) UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện các chỉ tiêu phát triển thanh niên theo Chương trình, Kế hoạch phát triển thanh niên của tỉnh và hướng dẫn của các sở, ban, ngành liên quan; lồng ghép các chỉ tiêu phát triển thanh niên khi xây dựng và thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án phát triển kinh tế - xã hội 05 năm và hằng năm; lồng ghép các chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam vào hệ thống chỉ tiêu thống kê của địa phương và hoàn thiện hệ thống thông tin về thanh niên theo hướng dẫn của các sở, ngành liên quan.
c) Đề nghị Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh triển khai đến đoàn viên, thanh niên các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và các đề án, dự án quy định tại Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 27/4/2022 của HĐND tỉnh, Quyết định số 1026/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của UBND tỉnh và Kế hoạch này.
(Chi tiết tại Phụ lục II, III kèm theo).
4. Tăng cường công tác hợp tác quốc tế, huy động nguồn lực đầu tư phát triển thanh niên
a) Mở rộng giao lưu, hợp tác quốc tế về thanh niên để huy động nguồn lực đầu tư, phát triển thanh niên; tích cực, chủ động tham gia xây dựng, ký kết và thực hiện điều ước, thỏa thuận khu vực và quốc tế về thanh niên. Nâng cao nhận thức của thanh niên về chủ động và tích cực hội nhập quốc tế toàn diện, sâu rộng, có hiệu quả; tạo điều kiện để thanh niên tham gia các hoạt động hợp tác, giao lưu quốc tế về thanh niên.
b) Tạo điều kiện để Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và các tổ chức thanh niên do Đoàn Thanh niên làm nòng cốt mở rộng quan hệ giao lưu, hợp tác với các tổ chức thanh niên của các địa phương trong cả nước, khu vực và thế giới. Phát huy vai trò của tổ chức Đoàn trong công tác thông tin, tuyên truyền vận động thanh niên và người Việt Nam ở nước ngoài hướng về xây dựng, phát triển tỉnh Bắc Kạn.
5. Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về thanh niên trên địa bàn
a) Giao Sở Nội vụ phối hợp, hướng dẫn các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND các huyện, thành phố tập trung kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về thanh niên, xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác thanh niên có phẩm chất đạo đức, trình độ và năng lực ngang tầm với nhiệm vụ được giao; phân công bộ phận chuyên môn, công chức phụ trách để làm đầu mối chủ trì, tham mưu tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch phát triển thanh niên theo chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên của ngành, lĩnh vực, địa phương.
b) Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố tăng cường trách nhiệm phối hợp với cơ quan đầu mối Sở Nội vụ và Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh trong việc triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch và các vấn đề liên quan đến thanh niên, công tác thanh niên trên địa bàn tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước thuộc phạm vi, lĩnh vực đã được UBND tỉnh phân công, phân cấp thực hiện.
c) Tăng cường công tác nghiên cứu về thanh niên trên các lĩnh vực; xây dựng cơ sở dữ liệu về thanh niên, công tác thanh niên phục vụ công tác nghiên cứu và hoạch định chính sách về thanh niên của tỉnh. Thường xuyên đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ, công chức chuyên trách và những người không chuyên trách làm công tác thanh niên.
6. Theo dõi, kiểm tra, báo cáo đánh giá việc thực hiện Kế hoạch
a) Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch theo chuyên đề, đột xuất hoặc lồng ghép kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ công tác của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý ít nhất 1 lần/1năm, làm cơ sở để xem xét điều chỉnh, bổ sung hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên phù hợp với thực tiễn.
b) Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch về phát triển thanh niên. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong việc thực hiện chính sách, pháp luật đối với thanh niên và công tác thanh niên trên địa bàn tỉnh.
c) Hoàn thiện hệ thống thông tin và chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam; nâng cao chất lượng dự báo xu hướng phát triển thanh niên trong từng giai đoạn cụ thể, làm cơ sở để đánh giá việc thực hiện và hoạch định chính sách phát triển đối với thanh niên. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch lồng ghép trong báo cáo quản lý nhà nước về thanh niên theo quy định.
7. Công tác sơ kết, tổng kết và khen thưởng thành tích thực hiện Kế hoạch
Sở Nội vụ hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương phát động phong trào thi đua, thực hiện công tác khen thưởng thành tích thực hiện Kế hoạch; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích trong thực hiện Kế hoạch vào năm 2025. Cụ thể:
- Thời gian: Dự kiến tháng 6/2025.
- Khen thưởng: Đề nghị bằng khen của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Chủ tịch UBND tỉnh.
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hằng năm và các nguồn khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
2. Đối với các nội dung nhiệm vụ theo Kế hoạch không thuộc nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan, đơn vị: Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng dự toán kinh phí gửi cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
1. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch; tham mưu UBND ban hành Kế hoạch thực hiện hằng năm; đồng thời tham mưu, giúp UBND tỉnh đôn đốc, kiểm tra các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố trong việc xây dựng, lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình khi xây dựng quy hoạch, đề án, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025 và hằng năm.
b) Tổng hợp khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị của các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện Kế hoạch, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết. Đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định khen thưởng đối với các cơ quan, đơn vị có thành tích trong thực hiện Kế hoạch. Tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ kết quả thực hiện Kế hoạch theo quy định.
2. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố
a) Tổ chức triển khai thực hiện các nội dung nêu tại Phần II Kế hoạch này đảm bảo tiến độ thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án của Chương trình phát triển thanh niên; đề xuất điều chỉnh, bổ sung các nhiệm vụ, giải pháp, chương trình, dự án, đề án phát triển thanh niên trong kế hoạch hằng năm.
b) Phân công cán bộ phụ trách các cơ quan, đơn vị làm đầu mối chủ trì tham mưu tổ chức thực hiện Kế hoạch; chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên; đôn đốc, theo dõi, kiểm tra và tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển thanh niên của sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố.
c) Định kỳ trước ngày 15/11 hằng năm báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) kết quả thực hiện lồng ghép với báo cáo kết quả thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên của năm.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể tỉnh: Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị để triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên.
4. Đề nghị Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Bắc Kạn
Chủ trì, phối hợp với Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật tổ chức triển khai thực hiện các nội dung nêu tại phần II Kế hoạch này; phối hợp với Sở Nội vụ và các sở, ban, ngành, cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên; chỉ đạo các huyện đoàn, thành đoàn phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, tổ chức có liên quan tổ chức thực hiện Chương trình phát triển thanh niên.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025 của UBND tỉnh, yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VĂN BẢN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 360/KH-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TT | TÊN VĂN BẢN | CƠ QUAN CHỦ TRÌ DỰ THẢO | CƠ QUAN PHỐI HỢP | CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN | THỜI GIAN HOÀN THÀNH |
1 | Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 27/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển thanh niên tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2030 | Sở Nội vụ | - Các sở, ban, ngành cấp tỉnh. - UBND các huyện, thành phố. | Hội đồng nhân dân tỉnh | Trước ngày 30/4/2022 |
2 | Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2030 | Sở Nội vụ | - Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; - UBND các huyện, thành phố | Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 6 năm 2022 |
3 | Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên (kế hoạch giai đoạn I) | Sở Nội vụ | - Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; - UBND các huyện, thành phố | Ủy ban nhân dân tỉnh | Trước ngày 30/06/2022 |
4 | Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên thành tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021- 2025 của sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố | Tháng 7/2022 |
5 | Kế hoạch phát động thi đua; hướng dẫn công tác khen thưởng thành tích thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021 - 2030. | Sở Nội vụ | - Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; - UBND các huyện, thành phố | Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 7/2022 |
6 | Các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra,... trong quá trình thực hiện Chương trình phát triển thanh niên (Văn bản hướng dẫn; Kế hoạch 5 năm, hằng năm; kế hoạch sơ kết, Quyết định, Công văn, Chỉ thị,... đôn đốc, triển khai thực hiện...) | Sở Nội vụ | - Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; - UBND các huyện, thành phố | Ủy ban nhân dân tỉnh | Hằng năm; trong quá trình thực hiện Chương trình |
7 | Hướng dẫn, tổ chức sơ kết 5 năm thực hiện Chương trình phát triển thanh niên thành tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021 - 2030 | Sở Nội vụ | - Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; - UBND các huyện, thành phố | Giám đốc Sở Nội vụ | Quý I/2025 |
8 | Báo cáo sơ kết việc thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021 - 2030 | Sở Nội vụ | - Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; - UBND các huyện, thành phố | Ủy ban nhân dân tỉnh | Quý IV/2025 |
PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 360/KH-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TT | MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 | CƠ QUAN CHỦ TRÌ | CƠ QUAN PHỐI HỢP |
I | Mục tiêu 1. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; cung cấp thông tin về tư vấn, hỗ trợ pháp lý cho thanh niên trên địa bàn tỉnh. |
|
|
1 | Hằng năm, 100% thanh niên trong lực lượng vũ trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức được tuyên truyền, phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Công an tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
2 | Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh và sinh viên; 80% thanh niên công nhân, 75% thanh niên nông thôn, thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được trang bị kiến thức về quốc phòng và an ninh. | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh; Công an tỉnh | Các Sở: Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo, Tư pháp; UBND cấp huyện, UbNd cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan |
3 | Đến năm 2025, trên 50% thanh niên được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng. | Sở Tư pháp | Các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông; Ban Dân tộc tỉnh; Đài Phát thanh - Truyền hình Bắc Kạn; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã; các cơ quan, đơn vị liên quan |
II | Mục tiêu 2. Giáo dục, nâng cao kiến thức, kỹ năng; tạo điều kiện để thanh niên bình đẳng về cơ hội học tập, nghiên cứu, đổi mới sáng tạo. |
|
|
1 | Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức pháp luật và kỹ năng sống và kỹ năng mềm. | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các Sở: Nội vụ, Tư pháp; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã; các cơ quan, đơn vị liên quan |
2 | Đến năm 2025, 80% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương; 90% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở: Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội; Ban Dân tộc tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã; các cơ quan, đơn vị liên quan |
3 | Đến năm 2025, tăng 10% số thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống; tăng 10% số công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì; tăng 5% số thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học, công nghệ (so với năm 2020). | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã; các cơ quan, đơn vị liên quan |
4 | Hằng năm, có ít nhất 20% thanh niên làm báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu số được bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến giáo dục pháp luật. Phấn đấu đen năm 2025, đạt tỷ lệ 80%. | Sở Tư pháp | Sở Nội vụ, Ban Dân tộc tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã; các cơ quan, đơn vị liên quan |
III | Mục tiêu 3. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề và tạo việc làm bền vững cho thanh niên; phát triển nguồn nhân lực trẻ chất lượng cao. |
|
|
1 | Hằng năm, 100% học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp; 100% sinh viên các trường cao đẳng được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế và thích ứng chuyển đổi số về các ngành, lĩnh vực. | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã; các cơ quan, đơn vị liên quan |
2 | Hằng năm, 30% số ý tưởng, dự án khởi nghiệp của thanh niên là học sinh, sinh viên được kết nối với các doanh nghiệp hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh | Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Nội vụ, Khoa học và Công nghệ; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã; các cơ quan, đơn vị liên quan |
3 | Đen năm 2025, phấn đấu 60% thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; 40% thanh niên được đào tạo nghề gắn với tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ. Hằng năm có ít nhất 5.000 thanh niên được giải quyết việc làm. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Nội vụ; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan |
4 | Đến năm 2025, tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị dưới 5%; tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn dưới 4%. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Nội vụ; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan |
5 | Đến năm 2025, có ít nhất 40% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sử dụng ma túy, hoạt động mại dâm, thanh niên là nạn nhân của tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp luật được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Phấn đấu tạo việc làm ổn định cho trên 30% thanh niên và ít nhất 10% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sau cai nghiện, sau cải tạo trên địa bàn tỉnh. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Công an tỉnh; Sở Nội vụ; Ban Dân tộc tỉnh; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh |
IV | Mục tiêu 4. Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho thanh niên. |
|
|
1 | Hằng năm, trên 70% thanh niên được trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe; chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số và phát triển; bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng chống HIV/AIDS (trong đó: tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục đạt 100%; tỷ lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt trên 90%). | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các Sở: Y tế; Nội vụ; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan |
2 | Hằng năm, trên 60% thanh niên được cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; 90% cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; 100% nữ thanh niên được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản. | Sở Y tế | Các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan |
3 | Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe ban đầu; trên 90% thanh niên công nhân làm việc tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ. | Sở Y tế | Các Sở: Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội; Nội vụ; Liên đoàn Lao động tỉnh; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan |
V | Mục tiêu 5. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên. |
|
|
1 | Hằng năm, trên 80% trở lên thanh niên ở đô thị; 70% thanh niên ở nông thôn; 60% thanh niên ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao; hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú. | Sở Văn hóa,Thể thao và Du lịch | Các Sở: Nội vụ; Thông tin và Truyền thông; Ban Dân tộc tỉnh; Đài Phát thanh - Truyền hình Bắc Kạn; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan |
2 | Đến năm 2025, ít nhất 50% thanh niên sử dụng thành thạo các nền tảng công nghệ số phục vụ cho mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên không gian mạng. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở: Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội; Nội vụ; Công Thương; Đài Phát thanh - Truyền hình Bắc Kạn; Báo Bắc Kạn; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan |
VI | Mục tiêu 6. Phát huy vai trò xung kích của thanh niên trong tham gia phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc. |
|
|
1 | Hằng năm, 100% thanh niên trong độ tuổi quy định của pháp luật, có đủ năng lực hành vi dân sự sẵn sàng tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ. | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | Các Sở: Nội vụ; Y tế; Thông tin và Truyền thông; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
2 | Đến năm 2025, phấn đấu 10% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương; 10% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị,tổ chức có liên quan |
3 | Hằng năm, 100% tổ chức Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam, Hội sinh viên Việt Nam các cấp và các tổ chức khác của thanh niên trên địa bàn tỉnh phát động phong trào và huy động thanh niên hưởng ứng, tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, xã hội; phát triển kinh tế - xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; bảo vệ môi trường; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia. | Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Công an tỉnh; Các Sở: Nội vụ; Y tế, Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 360/KH-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TT | Cơ quan chủ trì thực hiện/Tên nhiệm vụ, dự án, đề án | Cơ quan phối hợp thực hiện | Thời gian thực hiện |
I | Sở Nội vụ |
|
|
1 | Tổ chức triển khai thực hiện Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý nhà nước cho đội ngũ cán bộ, công chức trẻ cấp xã đến năm 2030” sau khi Bộ Nội vụ ban hành Đề án. | UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan có liên quan. | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
2 | Tổ chức triển khai thực hiện Đề án tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển kinh tế - xã hội tại các vùng nông thôn, miền núi, biên giới sau khi Bộ Nội vụ ban hành Đề án. | Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Văn phòng UBND tỉnh; Ban Tổ chức Tỉnh ủy; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã và cơ quan có liên quan | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
3 | Tổ chức các lớp bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ quản lý nhà nước về thanh niên cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác thanh niên; các lớp bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức trẻ cấp xã (lồng ghép Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hằng năm của tỉnh) | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã và cơ quan, tổ chức có liên quan | Hằng năm |
4 | Tổ chức Hội nghị đối thoại giữa Chủ tịch UBND tỉnh với thanh niên tỉnh Bắc Kạn | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã và cơ quan, tổ chức có liên quan | Hằng năm |
5 | Tiếp tục triển khai Đề án thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013 -2020 (Đề án 500) trên địa bàn tỉnh | Sở Tài chính, UBND huyện Ba Bể, UBND huyện Pác nặm và cơ quan, tổ chức có liên quan | 2021-2025 |
6 | Tham mưu tổ chức sơ kết thực hiện Chương trình phát triển thanh niên Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025 | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã và cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2025 |
II | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
|
|
1 | Tổ chức triển khai thực hiện Đề án “Hỗ trợ giải quyết việc làm cho thanh niên xuất ngũ” sau khi Bộ Quốc phòng ban hành Đề án. | Các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã và cơ quan, tổ chức có liên quan | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
III | Công an tỉnh |
|
|
1 | Tổ chức triển khai thực hiện Đề án “Phòng chống ma túy trong thanh thiếu niên Việt Nam” sau khi Bộ Công an ban hành Đề án. | Sở Nội vụ; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
IV | Sở Tư pháp |
|
|
1 | Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến nghị quyết của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước cho thanh niên, đặc biệt những vấn đề liên quan trực tiếp đến đời sống, học tập và việc làm của thanh niên | Sở Thông tin và Truyền thông; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Hằng năm |
2 | Đẩy mạnh phổ biến giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của thanh niên; gắn giáo dục pháp luật với giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống văn hóa | Sở Thông tin và Truyền thông; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Hằng năm |
3 | Tổ chức triển khai thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong phổ biến giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức tìm hiểu, chấp hành pháp luật cho thanh niên trong thời kỳ mới” sau khi Bộ Tư pháp ban hành Đề án. | Các Sở: Thông tin và Truyền thông, Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội; Ban Dân tộc tỉnh; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
4 | Tổ chức triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao khả năng tiếp cận pháp luật cho thanh niên thuộc nhóm dễ bị tổn thương, thanh niên lao động tự do và thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” sau khi Bộ Tư pháp ban hành Đề án. | Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ; Ban Dân tộc tỉnh; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; Công an tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
V | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
1 | Tổ chức triển khai thực hiện Đề án “Tăng cường giáo dục ý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống, kỹ năng sống cho học sinh, sinh viên giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn 2030” sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Đề án. | Các Sở: Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh - Truyền hình Bắc Kạn; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
VI | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
1 | Tổ chức triển khai thực hiện Đề án “Đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên giáo dục nghề nghiệp” sau khi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Đề án. | Các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
2 | Tổ chức triển khai thực hiện Đề án “Xây dựng trung tâm văn hóa - thể thao giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021-2025” sau khi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Đề án. | Các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Xây dựng; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
VII | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
1 | Tổ chức triển khai thực hiện các văn bản hướng dẫn của cấp có thẩm quyền về thực hiện Nghị định số 27/2020/NĐ-CP ngày 01/3/2020 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12/5/2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học, công nghệ và Nghị định số 87/2014/NĐ-CP ngày 22/9/2014 của Chính phủ quy định về thu hút cá nhân hoạt động khoa học, công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học, công nghệ tại Việt Nam. | Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
VIII | Sở Y tế |
|
|
1 | Tổ chức thực hiện chính sách nhằm giảm thiểu tiêu thụ thuốc lá và thuốc lá điện tử, bóng cười và các loại chất sử dụng trong hít, hút, ngửi gây ảo giác và gây nghiện trong thanh niên. | Các sở: Nội vụ, Công Thương, Tư pháp; Công an tỉnh; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
2 | Tổ chức tuyên truyền, giáo dục sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục toàn diện cho cán bộ y tế và cộng đồng sau khi Bộ Y tế ban hành Tài liệu hướng dẫn | Các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
3 | Tổ chức triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia truyền thông về tác hại của lạm dụng muối, đường trong khẩu phần ăn, các bệnh rối loạn chuyển hóa do dinh dưỡng và lười vận động, dự phòng một số bệnh truyền nhiễm cơ bản và bệnh không truyền nhiễm cơ bản sau khi Bộ Y tế ban hành Chương trình. | Các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông; Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh; Công an tỉnh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
IX | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
|
1 | Tổ chức triển khai thực hiện Chương trình phát triển văn hóa đọc và hoàn thiện kỹ năng thông tin cho thanh niên sau khi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành, hướng dẫn thực hiện. | Các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
X | Văn phòng UBND tỉnh |
|
|
1 | Tổ chức triển khai Đề án “Đào tạo, tập huấn kiến thức và kỹ năng đối ngoại cho thanh niên Việt Nam” sau khi Bộ Ngoại giao ban hành Đề án. | Các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
XI | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
1 | Tổ chức triển khai Đề án “Hỗ trợ thanh niên nông thôn khỏi nghiệp, phát triển kinh tế gắn với Chương trình mỗi xã một sản phẩm nông - lâm - ngư (OCOP)” sau khi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
XII | Báo Bắc Kạn, Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn |
|
|
1 | Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh giai đoạn 2021-2030. | Các Sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền thông; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Hằng năm |
XIII | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
1 | Tổ chức triển khai thực hiện Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030". | Các sở, ban, ngành; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | 2022-2025 |
XIV | Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh |
|
|
1 | Tổ chức triển khai Đề án “Giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa cho thanh thiếu nhi trên không gian mạng” sau khi Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ban hành Đề án. | Các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Thông tin và Truyền thông, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
2 | Tổ chức triển khai Đề án “Phát hiện, bồi dưỡng và phát huy tài năng trẻ Việt Nam giai đoạn 2021-2025” sau khi Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ban hành Đề án. | Các Sở: Nội vụ, Khoa học và Công nghệ; UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
3 | Tổ chức triển khai Đề án “Nâng cao năng lực số cho thanh niên Việt Nam” giai đoạn 2022-2025” sau khi Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ban hành Đề án. | Các Sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
4 | Tổ chức triển khai Đề án hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp sau khi Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ban hành Đề án. | Các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
5 | Tổ chức triển khai Đề án thành lập Quỹ hỗ trợ sáng kiến vì cộng đồng sau khi Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ban hành Đề án. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; tổ chức, cá nhân liên quan | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
6 | Tổ chức triển khai Đề án “Nâng cao năng lực ngoại ngữ và hội nhập quốc tế cho thanh thiếu niên Việt Nam giai đoạn 2022-2030” sau khi Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ban hành Đề án. | Sở Nội vụ; Văn phòng UBND tỉnh; Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
7 | Tổ chức triển khai Đề án “Tăng cường năng lực quản lý, điều phối hoạt động tình nguyện cho đội ngũ cán bộ Đoàn Thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam, Hội Sinh viên Việt Nam các cấp” sau khi Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ban hành Đề án. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã và tổ chức, cá nhân liên quan | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
[1] Hằng năm ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên, triển khai thực hiện nhiệm vụ công tác năm của từng cơ quan, đơn vị.
- 1Quyết định 1478/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2030
- 2Kế hoạch 3686/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2026
- 3Quyết định 628/QĐ-UBND-HC năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2021-2030
- 4Kế hoạch 90/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025
- 5Kế hoạch 285/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2021-2025
- 6Kế hoạch 148/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 212/NQ-HĐND về phát triển thanh niên tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022-2030
- 7Kế hoạch 1167/KH-UBND năm 2015 về sơ kết giai đoạn I thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và Chương trình phát triển thanh niên Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011-2015
- 8Kế hoạch 730/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022-2030
- 9Quy chế 4445/QC-UBND-TĐTN năm 2022 về phối hợp công tác giữa Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Chấp hành Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2022-2027
- 10Kế hoạch 418/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022-2030
- 11Quyết định 4373/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2030
- 1Luật Thanh niên 2020
- 2Nghị định 27/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 40/2014/NĐ-CP quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ và Nghị định 87/2014/NĐ-CP quy định về thu hút cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam
- 3Quyết định 1331/QĐ-TTg năm 2021 về Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1113/QĐ-BNV năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2022 về phát triển thanh niên tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2030
- 6Quyết định 1478/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2030
- 7Kế hoạch 3686/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2026
- 8Quyết định 628/QĐ-UBND-HC năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2021-2030
- 9Kế hoạch 90/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025
- 10Kế hoạch 285/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2021-2025
- 11Kế hoạch 148/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 212/NQ-HĐND về phát triển thanh niên tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022-2030
- 12Kế hoạch 1167/KH-UBND năm 2015 về sơ kết giai đoạn I thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và Chương trình phát triển thanh niên Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011-2015
- 13Kế hoạch 730/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022-2030
- 14Quy chế 4445/QC-UBND-TĐTN năm 2022 về phối hợp công tác giữa Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Chấp hành Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2022-2027
- 15Kế hoạch 418/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022-2030
- 16Quyết định 4373/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2030
Kế hoạch 360/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 360/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 16/06/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Phạm Duy Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/06/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định