Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3686/KH-UBND | Quảng Nam, ngày 09 tháng 6 năm 2022 |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2022 - 2026
Thực hiện Quyết định số 1478/QĐ-UBND ngày 31/5/2022 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2030 (sau đây gọi là Chương trình); UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2026 cụ thể như sau:
1. Mục đích
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt, hướng dẫn, triển khai thực hiện Chương trình thống nhất, đồng bộ và hiệu quả, gắn với thực hiện Luật Thanh niên năm 2020.
b) Cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Chương trình gắn với chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị theo phân công, phân cấp của UBND tỉnh; xác định rõ lộ trình, tiến độ thực hiện bảo đảm đánh giá, điều chỉnh, bổ sung các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình kịp thời, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và thực tiễn phát triển thanh niên.
c) Xác định trách nhiệm, cơ chế phối hợp của các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố trong tổ chức thực hiện Chương trình, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về thanh niên.
2. Yêu cầu
a) Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động triển khai thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp được UBND tỉnh phân công; bố trí và sử dụng nguồn kinh phí thực hiện Chương trình bảo đảm chất lượng, tiến độ và hiệu quả, tránh lãng phí.
b) Bảo đảm hiệu quả công tác phối hợp tổ chức thực hiện Chương trình giữa cơ quan nhà nước với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; với Tỉnh đoàn và các tổ chức của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật.
II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nội dung của Chương trình
a) Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
- Cơ quan thực hiện: các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan lựa chọn hình thức phù hợp (như tổ chức hội nghị phổ biến giáo dục pháp luật, Website của cơ quan, đơn vị, xây dựng các trang fanpage, mạng xã hội,...) để tuyên truyền, phổ biến, phát động thi đua thực hiện Chương trình kịp thời, hiệu quả theo tình hình thực tiễn.
- Thời gian: thực hiện thường xuyên hằng năm, bắt đầu từ năm 2022.
b) Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt cho các đối tượng thanh niên và các tổ chức thanh niên
- Cơ quan thực hiện: đề nghị Tỉnh đoàn chủ trì tổ chức tuyên truyền, phổ biến Chương trình cho các đối tượng thanh niên và tổ chức thanh niên; phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức tuyên truyền, phổ biến Chương trình cho thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, giáo dục nghề nghiệp. Các đơn vị lực lượng vũ trang, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh chủ động quán triệt Chương trình đến các đối tượng thanh niên thuộc trách nhiệm quản lý của đơn vị mình bằng các hình thức phù hợp.
- Thời gian: thực hiện thường xuyên hằng năm, bắt đầu từ năm 2022.
c) Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng
- Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh, phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thị xã, thành phố tuyên truyền đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Quảng Nam, Cổng Thông tin điện tử tỉnh xây dựng chương trình, chuyên mục, chuyên trang giới thiệu, tuyên truyền về nội dung Chương trình.
- Thời gian: thực hiện thường xuyên hằng năm, bắt đầu từ năm 2022.
2. Ban hành văn bản triển khai thực hiện Chương trình
a) Nội dung: xây dựng, ban hành Chương trình, kế hoạch thực hiện hằng năm và giai đoạn với các chỉ tiêu, lộ trình cụ thể[1]; văn bản hướng dẫn, chỉ đạo đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý và UBND cấp huyện, cấp xã trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình. Việc ban hành các văn bản nêu trên cần bám sát các mục tiêu, chỉ tiêu và nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu của Chương trình, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của ngành, lĩnh vực và điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, đặc thù của địa phương.
b) Thời gian thực hiện: thực hiện trong giai đoạn 2022 - 2026.
c) Cơ quan thực hiện: các Sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố (Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo).
a) Nội dung: tổ chức triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và chương trình, đề án tại Chương trình theo chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực hoặc lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình trong triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội theo theo chức năng, nhiệm vụ, phạm vi quản lý.
b) Thời gian thực hiện: trong giai đoạn 2022 - 2026.
c) Cơ quan thực hiện: Sở, ban, ngành tỉnh, Tỉnh đoàn, UBND các huyện, thị xã, thành phố (Chi tiết tại Phụ lục II, III kèm theo).
4. Theo dõi, kiểm tra, báo cáo đánh giá việc thực hiện Chương trình
a) Nội dung
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình theo chuyên đề, đột xuất hoặc lồng ghép kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ công tác của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý làm cơ sở để xem xét, điều chỉnh, bổ sung hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên phù hợp với thực tiễn; đồng thời là căn cứ để bình xét thi đua, khen thưởng sơ kết, tổng kết thực hiện Chương trình.
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình lồng ghép trong báo cáo quản lý nhà nước về thanh niên theo quy định.
b) Thời gian thực hiện: tổ chức kiểm tra ít nhất 01 lần/năm; thực hiện chế độ thống kê, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
c) Cơ quan thực hiện: các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; đề nghị Tỉnh đoàn phối hợp thực hiện.
5. Công tác tổ chức sơ kết thực hiện Chương trình
a) Tổ chức sơ kết Chương trình giai đoạn 2022 - 2026 để đánh giá kết quả thực hiện, đề xuất điều chỉnh, bổ sung các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và chương trình, đề án thực hiện Chương trình giai đoạn 2026 - 2030; khen thưởng các cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện Chương trình giai đoạn 2022 - 2026.
b) Thời gian: dự kiến Quý I năm 2026.
c) Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp, hướng dẫn các Sở, ban, ngành tỉnh, Tỉnh đoàn Quảng Nam, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hằng năm và các nguồn khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
2. Đối với các nội dung nhiệm vụ theo Kế hoạch không thuộc nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan, đơn vị: cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng dự toán kinh phí gửi cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
1. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan và các địa phương triển khai thực hiện Chương trình; hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi kết quả thực hiện Chương trình phát triển thanh niên của các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
b) Kiện toàn tổ chức bộ máy thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên, chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên.
c) Tổng hợp kết quả triển khai, thực hiện; khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị của các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong quá trình thực hiện Chương trình, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
d) Hằng năm tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo kết quả triển khai lồng ghép với báo cáo kết quả thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên trên địa bàn tỉnh.
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan định kỳ kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình; đề xuất điều chỉnh, bổ sung các nhiệm vụ, giải pháp, đề án phát triển thanh niên trong kế hoạch hằng năm; tham mưu UBND tỉnh sơ kết việc thực hiện Chương trình giai đoạn 2022 - 2026.
2. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Tổ chức triển khai thực hiện các nội dung nêu tại Phần II Kế hoạch này đảm bảo tiến độ thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, chương trình, đề án phát triển thanh niên trong kế hoạch hằng năm.
b) Bố trí kinh phí hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện Chương trình, Kế hoạch phát triển thanh niên của Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố theo quy định và phù hợp với tình hình thực tế.
c) Phân công cơ quan, đơn vị chức năng làm đầu mối chủ trì tham mưu tổ chức thực hiện Chương trình; chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên; đôn đốc, theo dõi, kiểm tra và tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình, Kế hoạch phát triển thanh niên của Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Định kỳ trước ngày 15/11 hằng năm báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) kết quả thực hiện lồng ghép với báo cáo kết quả thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên của năm.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể tỉnh: trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị để triển khai thực hiện Chương trình.
4. Đề nghị Tỉnh đoàn
Chủ trì, phối hợp với Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật tổ chức triển khai thực hiện các nội dung nêu tại phần II Kế hoạch này; phối hợp với Sở Nội vụ và các Sở, ban, ngành, cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện Chương trình; chỉ đạo các huyện, thị, thành đoàn phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức có liên quan tổ chức thực hiện Chương trình.
UBND tỉnh yêu cầu thủ trưởng các Sở, ban, ngành, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này; trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các sở, ban, ngành, các đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Nội vụ để được hướng dẫn, giải quyết hoặc tham mưu UBND tỉnh theo thẩm quyền./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VĂN BẢN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2022 – 2026
(Kèm theo Kế hoạch số 3686/KH-UBND ngày 09/6/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT | TÊN VĂN BẢN | CƠ QUAN CHỦ CHÌ | CƠ QUAN PHỐI HỢP | THỜI GIAN HOÀN THÀNH | YÊU CẦU CỤ THỂ |
1 | Chương trình phát triển thanh niên | - Các Sở, ban, ngành tỉnh; - UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Nội vụ | Quý II/2022 | Xây dựng các chỉ tiêu cụ thể; xác định nội dung các nhiệm vụ, giải pháp và chương trình, đề án phát triển thanh niên; phân công cụ thể cơ quan chủ trì, phối hợp và xác định rõ tiến độ thực hiện. |
2 | Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên (kế hoạch giai đoạn I) | - Các sở, ban, ngành tỉnh; - UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Nội vụ | Quý II/2022 | Nêu rõ chỉ tiêu, số liệu cụ thể; nội dung nhiệm vụ, công việc cần triển khai trong từng giai đoạn; cơ quan chủ trì, phối hợp thực hiện từng chỉ tiêu phát triển thanh niên và xác định rõ tiến độ thực hiện. |
3 | Phát động thi đua; hướng dẫn công tác khen thưởng thành tích thực hiện Chương trình phát triển thanh niên. | Sở Nội vụ | - Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh. - UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Trước ngày 30/6/2022 | Trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Nội vụ |
4 | Các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra,... trong quá trình thực hiện Chương trình phát triển thanh niên (Văn bản hướng dẫn; Kế hoạch 5 năm, hằng năm; kế hoạch sơ kết, Quyết định, Công văn,…đôn đốc, triển khai thực hiện...) | - Các Sở, ban, ngành tỉnh. - UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Sở Nội vụ; các cơ quan, tổ chức liên quan. | Hằng năm; trong quá trình thực hiện Chương trình. | Các Sở, ban, ngành tỉnh có văn bản hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố về nhiệm vụ, giải pháp cụ thể để triển khai thực hiện các chỉ tiêu thuộc ngành, lĩnh vực quản lý; - Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên hằng năm có thể được ban hành lồng ghép với văn bản hướng dẫn, triển khai nhiệm vụ. |
5 | Hướng dẫn, tổ chức sơ kết 5 năm thực hiện Chương trình phát triển thanh niên | Sở Nội vụ | - Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh. - UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Trước ngày 30/01/2026 | Trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Nội vụ |
6 | Báo cáo kết quả sơ kết Chương trình | Sở Nội vụ | - Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh. - UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Trước ngày 31/5/2026 | Trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Nội vụ |
PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2022 – 2026
(Kèm theo Kế hoạch số 3686/KH-UBND ngày 09/6/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT | MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2022-2026 | CƠ QUAN CHỦ TRÌ | CƠ QUAN PHỐI HỢP |
|
| ||
1 | Hằng năm, 100% thanh niên trong lực lượng vũ trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức được tuyên truyền, phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước. | Các Sở, ban, ngành tỉnh; Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn; UBND các cấp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
2 | Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh và sinh viên; 80% thanh niên công nhân, 85% thanh niên nông thôn, thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được trang bị kiến thức về quốc phòng và an ninh | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh | Các Sở: Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo, Tư pháp; UBND cấp huyện, cấp xã các cơ quan, tổ chức liên quan |
3 | Đến năm 2026, phấn đấu từ 50% trở lên thanh niên được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng. | Sở Tư pháp | Các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Lao động -Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông, Ban Dân tộc tỉnh, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Tỉnh đoàn, UBND các cấp, các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
| ||
1 | Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức pháp luật và kỹ năng sống và kỹ năng mềm. | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Tỉnh đoàn, UBND các cấp, các cơ quan, đơn vị liên quan |
2 | Đến năm 2026, 60% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương; 70% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học cơ sở. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở: Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc tỉnh, Tỉnh đoàn, UBND các cấp, các cơ quan, đơn vị liên quan |
3 | Đến năm 2026, tăng 10% số thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống; tăng 10% số công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì; tăng 5% số thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học, công nghệ (so với năm 2020). | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tỉnh đoàn, UBND các cấp, các cơ quan, đơn vị liên quan |
4 | Hằng năm, có ít nhất 20% thanh niên làm báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu số và tham gia công tác phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh thiếu niên tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến giáo dục pháp luật. | Sở Tư pháp | Sở Nội vụ, Ban Dân tộc tỉnh, UBND các cấp, các cơ quan, đơn vị liên quan |
5 | Đến năm 2026, có 50% thanh niên làm báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu số và tham gia công tác phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh thiếu niên tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến giáo dục pháp luật. | Sở Tư pháp | Sở Nội vụ, Ban Dân tộc tỉnh, UBND các cấp, các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
| ||
1 | Hằng năm, 100% học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp; 100% sinh viên các trường cao đẳng, đại học Quảng Nam được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế và chuyển đổi số. | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh, Tỉnh đoàn, UBND các cấp, các cơ quan, đơn vị liên quan |
2 | Hằng năm, 10% số ý tưởng lập thân, lập nghiệp, dự án khởi nghiệp của thanh niên được kết nối với các doanh nghiệp, quỹ đầu tư mạo hiểm hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban Điều hành hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo tỉnh Quảng Nam | Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Khoa học và Công nghệ, Tỉnh đoàn, UBND các cấp, các cơ quan, đơn vị liên quan |
3 | Đến năm 2026, 20% số ý tưởng, dự án khởi nghiệp của thanh niên là học sinh, sinh viên được kết nối với các doanh nghiệp hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban Điều hành hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo tỉnh Quảng Nam | Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Khoa học và Công nghệ, Tỉnh đoàn, UBND các cấp, các cơ quan, đơn vị liên quan |
4 | Đến năm 2026, tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị dưới 5%; tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn dưới 4%. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Nội vụ, Tỉnh đoàn, UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị liên quan |
5 | Hằng năm, tỷ lệ hộ nghèo theo tiêu chí mới trong thanh niên giảm bình quân từ 3,5 -4%. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Nội vụ, Tỉnh đoàn, UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị liên quan |
6 | Đến năm 2026, phấn đấu từ 50% trở lên thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sử dụng ma túy, thanh niên là nạn nhân của tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp luật được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Phấn đấu tạo việc làm ổn định cho trên 40% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; 15% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sau cai nghiện, sau cải tạo, thanh niên là người Việt Nam không có quốc tịch. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Công an tỉnh, Sở Nội vụ, Ban Dân tộc tỉnh, Tỉnh đoàn. |
7 | Đến năm 2026, phấn đấu từ 50% trở lên thanh niên hộ nghèo, hộ cận nghèo, thanh niên sau cai nghiện, cải tạo, khuyết tật được thoát nghèo bền vững. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Nội vụ, Tỉnh đoàn, UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Mục tiêu 4. Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho thanh niên. |
|
| |
1 | Hằng năm, trên 90% thanh niên được trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe; chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số và phát triển; bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng chống HIV/AIDS (trong đó: tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục đạt 100%; tỷ lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt trên 90%). | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các Sở: Y tế; Nội vụ; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Tỉnh đoàn; UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị liên quan |
2 | Hằng năm, 100% thanh niên được cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; 90% cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; 100% nữ thanh niên được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản. | Sở Y tế | Các Sở: Nội vụ; Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thông tin và Truyền thông; Tỉnh đoàn; UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị liên quan |
3 | Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe ban đầu; trên 70% thanh niên công nhân làm việc tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ. | Sở Y tế | Các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Tỉnh đoàn, Liên đoàn Lao động tỉnh, UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Mục tiêu 5. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên. |
|
| |
1 | Hằng năm, trên 90% trở lên thanh niên ở đô thị; 80% thanh niên ở nông thôn; 70% thanh niên ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao; hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền thông, Ban Dân tộc, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Tỉnh đoàn, UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị liên quan |
2 | Đến năm 2026, ít nhất 50% trở lên thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kỹ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở: Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Nội vụ; Công Thương; Khoa học và Công nghệ; Công an tỉnh; Tỉnh đoàn; UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
| ||
1 | Hằng năm, 100% thanh niên trong độ tuổi quy định của pháp luật, có đủ năng lực hành vi dân sự, có đủ tiêu chuẩn về chính trị, sức khoẻ và trình độ văn hóa phù hợp, sẵn sàng tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ. | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Các Sở: Nội vụ, Y tế, Thông tin và Truyền thông, Tỉnh đoàn, UBND cấp huyện, cấp xã |
2 | Đến năm 2026, phấn đấu từ 10% trở lên thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương; 10% trở lên thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý. | Các Sở, ban, ngành tỉnh; Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn, Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; UBND các cấp | Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
3 | Hàng năm, 100% tổ chức Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam, Hội sinh viên Việt Nam các cấp và các tổ chức khác của thanh niên trên địa bàn tỉnh phát động phong trào và huy động thanh niên hưởng ứng, tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, xã hội; phát triển kinh tế - xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; bảo vệ môi trường; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh. | Tỉnh đoàn | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh; Các Sở: Nội vụ, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường; Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị liên quan |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2022 – 2026
(Kèm theo Kế hoạch số 3686/KH-UBND ngày 09/6/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT | Cơ quan chủ trì thực hiện/Tên nhiệm vụ, đề án | Cơ quan phối hợp thực hiện | Thời gian thực hiện |
|
| ||
1 | Tổ chức triển khai thực hiện Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý nhà nước cho đội ngũ cán bộ, công chức trẻ cấp xã đến năm 2030” sau khi Bộ Nội vụ ban hành Đề án. | UBND các cấp và các cơ quan có liên quan. | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
2 | Tổ chức triển khai thực hiện Đề án tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển kinh tế - xã hội tại các vùng nông thôn, miền núi, biên giới sau khi Bộ Nội vụ ban hành Đề án. | Các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Văn phòng UBND tỉnh; Ban Tổ chức Tỉnh ủy; Tỉnh đoàn; UBND các cấp và các cơ quan có liên quan | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
3 | Tổ chức các lớp bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ quản lý nhà nước về thanh niên cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác thanh niên; các lớp bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức trẻ cấp xã (lồng ghép Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hằng năm của tỉnh). | Các Sở, ban, ngành, Tỉnh đoàn, UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, tổ chức có liên quan | Hằng năm |
4 | Tổ chức Hội nghị đối thoại giữa Chủ tịch UBND tỉnh với thanh niên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam | Các Sở, ban, ngành, Tỉnh đoàn, UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, tổ chức có liên quan | Hằng năm |
5 | Tiếp tục triển khai Đề án thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013 - 2020 (Đề án 500 Bộ Nội vụ) trên địa bàn tỉnh | Sở Tài chính; UBND các huyện: Bắc Trà My, Đông Giang, Nam Giang và các cơ quan, tổ chức có liên quan | Năm 2021-2025 |
6 | Tham mưu tổ chức sơ kết thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2026 | Các Sở, ban, ngành, Tỉnh đoàn, UBND cấp huyện, cấp xã, và các cơ quan, tổ chức có liên quan | Năm 2026 |
|
| ||
1 | Tổ chức triển khai thực hiện Đề án “Hỗ trợ giải quyết việc làm cho thanh niên xuất ngũ” sau khi Bộ Quốc phòng ban hành Đề án. | Các Sở, ngành: Nội vụ; Kế hoạch và Đầu tư; Lao động - Thương binh và Xã hội; Tỉnh đoàn; UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, tổ chức có liên quan | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
|
| ||
1 | Tổ chức triển khai thực hiện Đề án “Phòng chống ma túy trong thanh thiếu niên Việt Nam” sau khi Bộ Công an ban hành Đề án. | Sở Nội vụ; Tỉnh đoàn và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
|
| ||
1 | Tổ chức triển khai thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong phổ biến giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức tìm hiểu, chấp hành pháp luật cho thanh niên trong thời kỳ mới” sau khi Bộ Tư pháp ban hành Đề án. | Các Sở, ngành: Thông tin và Truyền thông; Nội vụ; Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội; Ban Dân tộc; Tỉnh đoàn, UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
2 | Tổ chức triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao khả năng tiếp cận pháp luật cho thanh niên thuộc nhóm dễ bị tổn thương, thanh niên lao động tự do và thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” sau khi Bộ Tư pháp ban hành Đề án. | Các Sở, ngành: Lao động - Thương binh và Xã hội; Nội vụ; Ban Dân tộc; Tỉnh đoàn; Công an tỉnh, UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
|
| ||
1 | Tổ chức triển khai thực hiện Đề án “Tăng cường giáo dục ý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống, kỹ năng sống cho học sinh, sinh viên giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn 2030” sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Đề án. | Các Sở, ngành: Nội vụ; Lao động - Thương binh và Xã hội; Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; Tỉnh đoàn; UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
|
| ||
1 | Tổ chức triển khai thực hiện Đề án “Đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên giáo dục nghề nghiệp” sau khi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Đề án. | Các Sở: Nội vụ; Giáo dục và Đào tạo; Tỉnh đoàn; UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
2 | Tổ chức triển khai thực hiện Đề án “Xây dựng trung tâm văn hóa - thể thao giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021-2025” sau khi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Đề án. | Các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Nội vụ; Giáo dục và Đào tạo; Xây dựng; Tỉnh đoàn; UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
|
| ||
1 | Tổ chức triển khai thực hiện các văn bản hướng dẫn của cấp có thẩm quyền về thực hiện Nghị định số 27/2020/NĐ-CP ngày 01/3/2020 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12/5/2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học, công nghệ và Nghị định số 87/2014/NĐ-CP ngày 22/9/2014 của Chính phủ quy định về thu hút cá nhân hoạt động khoa học, công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học, công nghệ tại Việt Nam. | Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh, Tỉnh đoàn, UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
|
| ||
1 | Tổ chức thực hiện chính sách nhằm giảm thiểu tiêu thụ thuốc lá và thuốc lá điện tử, bóng cười và các loại chất sử dụng trong hít, hút, ngửi gây ảo giác và gây nghiện trong thanh niên. | Các Sở: Nội vụ, Công Thương, Tư pháp, Công an tỉnh, Tỉnh đoàn, UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
2 | Tổ chức tuyên truyền, giáo dục sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục toàn diện cho cán bộ y tế và cộng đồng sau khi Bộ Y tế ban hành Tài liệu hướng dẫn | Các Sở, ngành: Nội vụ; Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội; Tỉnh đoàn; UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
3 | Tổ chức triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia truyền thông về tác hại của lạm dụng muối, đường trong khẩu phần ăn, các bệnh rối loạn chuyển hóa do dinh dưỡng và lười vận động, dự phòng một số bệnh truyền nhiễm cơ bản và bệnh không truyền nhiễm cơ bản sau khi Bộ Y tế ban hành Chương trình. | Các Sở, ngành: Nội vụ; Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội; Thông tin và Truyền thông; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh; Tỉnh đoàn, UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
|
| ||
1 | Tổ chức triển khai thực hiện Chương trình phát triển văn hóa đọc và hoàn thiện kỹ năng thông tin cho thanh niên sau khi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành, hướng dẫn thực hiện. | Các Sở, ngành: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông; Tỉnh đoàn; UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
|
| ||
1 | Tổ chức triển khai Đề án “Đào tạo, tập huấn kiến thức và kỹ năng đối ngoại cho thanh niên Việt Nam” sau khi Bộ Ngoại giao ban hành Đề án. | Các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Tỉnh đoàn; UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
|
| ||
1 | Tổ chức triển khai Đề án “Hỗ trợ thanh niên nông thôn khỏi nghiệp, phát triển kinh tế gắn với Chương trình mỗi xã một sản phẩm nông - lâm - ngư (OCOP)” sau khi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện. | Các sở, ban, ngành, Tỉnh đoàn, UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
|
| ||
1 | Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh giai đoạn 2021-2030. | Các Sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền thông; Tỉnh đoàn, UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Hằng năm |
|
| ||
1 | Tổ chức triển khai Đề án “Giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa cho thanh thiếu nhi trên không gian mạng” sau khi Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ban hành Đề án. | Các Sở: Nội vụ; Giáo dục và Đào tạo; Thông tin và Truyền thông; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
2 | Tổ chức triển khai Đề án “Phát hiện, bồi dưỡng và phát huy tài năng trẻ Việt Nam giai đoạn 2021-2025” sau khi Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ban hành Đề án. | Các Sở: Nội vụ, Khoa học và Công nghệ, UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
3 | Tổ chức triển khai Đề án “Nâng cao năng lực số cho thanh niên Việt Nam giai đoạn 2022-2025” sau khi Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ban hành Đề án. | Các Sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
4 | Tổ chức triển khai Đề án hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp sau khi Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ban hành Đề án. | Các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
5 | Tổ chức triển khai Đề án thành lập Quỹ hỗ trợ sáng kiến vì cộng đồng sau khi Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ban hành Đề án. | Các Sở, ban, ngành, tổ chức, cá nhân liên quan | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
6 | Tổ chức triển khai Đề án “Nâng cao năng lực ngoại ngữ và hội nhập quốc tế cho thanh thiếu niên Việt Nam giai đoạn 2022-2030” sau khi Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ban hành Đề án. | Các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn phòng UBND tỉnh, UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
7 | Tổ chức triển khai Đề án “Tăng cường năng lực quản lý, điều phối hoạt động tình nguyện cho đội ngũ cán bộ Đoàn Thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam, Hội Sinh viên Việt Nam các cấp” sau khi Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ban hành Đề án. | Các Sở, ban, ngành, UBND các cấp, tổ chức, cá nhân liên quan | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
8 | Đề án chuyển đổi số trong hệ thống Đoàn thanh niên các cấp trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 | Các Sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, tổ chức có liên quan | Năm 2023 |
9 | Đề án hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp giai đoạn 2022 - 2030 | Các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Lao động, Thương binh và Xã hội và các cơ quan, tổ chức có liên quan | Năm 2022 |
10 | Chương trình Đoàn thanh niên tham gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2022 - 2030 | Các Sở: Lao động, Thương binh và Xã hội, Tài chính và các cơ quan, tổ chức có liên quan | Năm 2022 |
11 | Đề án tuyên truyền, phổ biến giáo dục nhằm nâng cao ý thức chấp hành pháp luật cho thanh thiếu niên | Các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Lao động, Thương binh và Xã hội và các cơ quan, tổ chức có liên quan | Năm 2023 |
[1] Riêng đối với Kế hoạch thực hiện Chương trình hằng năm, có thể được ban hành lồng ghép với văn bản hướng dẫn, triển khai nhiệm vụ công tác năm của cơ quan, đơn vị.
- 1Kế hoạch 59/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên năm 2022 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Kế hoạch 96/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
- 3Kế hoạch 924/KH-UBND năm 2022 triển khai Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn I (2021-2025) trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 628/QĐ-UBND-HC năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2021-2030
- 5Kế hoạch 360/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025
- 6Kế hoạch 90/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025
- 7Kế hoạch 285/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2021-2025
- 8Kế hoạch 148/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 212/NQ-HĐND về phát triển thanh niên tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022-2030
- 9Kế hoạch 730/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022-2030
- 1Nghị định 87/2014/NĐ-CP về thu hút cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam
- 2Luật Thanh niên 2020
- 3Nghị định 27/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 40/2014/NĐ-CP quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ và Nghị định 87/2014/NĐ-CP quy định về thu hút cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam
- 4Kế hoạch 59/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên năm 2022 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5Kế hoạch 96/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
- 6Kế hoạch 924/KH-UBND năm 2022 triển khai Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn I (2021-2025) trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Quyết định 1478/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2030
- 8Quyết định 628/QĐ-UBND-HC năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2021-2030
- 9Kế hoạch 360/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025
- 10Kế hoạch 90/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025
- 11Kế hoạch 285/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2021-2025
- 12Kế hoạch 148/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 212/NQ-HĐND về phát triển thanh niên tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022-2030
- 13Kế hoạch 730/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022-2030
Kế hoạch 3686/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2026
- Số hiệu: 3686/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 09/06/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Lê Trí Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra